Jung Woong-in
- Đây là một tên người Triều Tiên, họ là Jung.
Jung Woong-in (sinh 20 tháng 1 năm 1971) là một nam diễn viên người Hàn Quốc.[1]
Jung Woong-in | |
---|---|
Sinh | 20 tháng 1, 1971 Jecheon, Tỉnh Bắc Chungcheong, Hàn Quốc |
Học vị | Học viện Nghệ thuật Seoul Sân khấu |
Nghề nghiệp | Diễn viên |
Năm hoạt động | 1995-nay |
Tên tiếng Triều Tiên | |
Hangul | 정웅인 |
Romaja quốc ngữ | Jeong Ung-in |
Đóng phimSửa đổi
Phim điện ảnhSửa đổi
- Time Renegade (2015)
- Veteran (2015)
- Fists of Legend (2013)
- Marrying the Mafia 4: Unstoppable Family (2011)[2]
- Meet the In-Laws (2010) (cameo)
- City of Damnation (2009)
- Santamaria (2008)[3]
- Are You Crazy? (2007)
- Flushed Away (animated, 2006) (Tiếng Hàn Quốc dubbing)
- Mr. Wacky (2006) (cameo)
- The Magicians (2006)[4]
- My Boss, My Teacher (2006)[5]
- Don't Tell Papa (2004)
- The Circle (2003)
- 2424 (2002)
- My Boss, My Hero (2001)
- The Foul King (2000)
- A Great Chinese Restaurant (1999)
- The Quiet Family (1998)
- Seven Rascals (1996)
- Boss (1996)
- Rehearsal (1995)
Phim truyền hìnhSửa đổi
- Yong-pal (SBS, 2015)
- Splendid Politics (MBC, 2015)
- Pinocchio (SBS, 2014) (khách mời, tập 2)
- Love in Memory 2 - Dad's Notes (Daum Storyball mobile drama, 2014)
- Potato Star 2013QR3 (tvN, 2014) (khách mời, tập 15)
- Hoàng hậu Ki (MBC, 2013)
- Drama Special "Happy! Rose Day" (KBS2, 2013)
- Đôi tai ngoại cảm (SBS, 2013)
- SOS - Save Our School (Drama Special Series - KBS2, 2012)
- Amore Mio (Drama Special Series - KB2, 2012)[6]
- Ojakgyo Family (KBS2, 2011-2012)
- The King of Legend (KBS1, 2010-2011)
- Coffee House (SBS, 2010)[7]
- High Kick Through the Roof (MBC, 2009-2010) (khách mời, tập 103)[8]
- Three Men (tvN, 2009)
- Queen Seondeok (MBC, 2009)[9]
- The Last Scandal of My Life (MBC, 2008)[10]
- Moon Hee (MBC, 2007)
- Rude Women (MBC, 2006)
- Hong Guk-young (MBC, 2001)
- Because of You (MBC, 2000)
- Three Friends (MBC, 2000)
- Kuk-hee (MBC, 1999)
- Wave (SBS, 1999)
- Eun-shil (SBS, 1998)
- White Nights 3.98 (SBS, 1998)
- Soonpoong Clinic (SBS, 1998)
- Yesterday (MBC, 1997)
- 천일야화 (SBS, 1996)
Chương trình khácSửa đổi
- Dad! Where Are We Going? (MBC, 2014)[11][12]
Sân khấuSửa đổi
- University of Laughs (2010)[13]
- Dandelions in the Wind (2009)[1]
Giải thưởngSửa đổi
- 2014 SBS Drama Awards: Special Acting Award, Actor in a Serial Drama (Endless Love)
- 2014 MBC Entertainment Awards: PD Award (Dad! Where Are We Going?)
- 2013 SBS Drama Awards: Special Acting Award, Actor in a Miniseries (I Can Hear Your Voice)[14]
- 2013 APAN Star Awards: Acting Award, Actor (I Can Hear Your Voice)
- 2013 Korea Drama Awards: Nam diễn viên xuất sắc (I Can Hear Your Voice)
- 2011 KBS Drama Awards: Diễn viên phụ xuất sắc (Ojakgyo Family)[15]
- 1999 SBS Drama Awards: Diễn viên mới xuất sắc (Eun-shil)
Chú thíchSửa đổi
- ^ a ă Koh, Young-ah (ngày 6 tháng 2 năm 2009). “Back to their origins”. The Korea Herald. Truy cập ngày 13 tháng 6 năm 2013.
- ^ “Today's Photo: ngày 9 tháng 8 năm 2011”. The Chosun Ilbo. Ngày 9 tháng 8 năm 2011. Truy cập ngày 13 tháng 6 năm 2013.
- ^ Yang, Sung-jin (ngày 30 tháng 6 năm 2008). “Santamaria overly emotional, mawkish”. The Korea Herald via Hancinema. Truy cập ngày 13 tháng 6 năm 2013.
- ^ Mudge, James (ngày 10 tháng 5 năm 2012). “The Magicians (2005) Movie Review”. Beyond Hollywood. Truy cập ngày 13 tháng 6 năm 2013.
- ^ Kim, Tae-jong (ngày 29 tháng 11 năm 2005). “Gangsters Reunited for My Boss, My Hero”. The Korea Times via Hancinema. Truy cập ngày 13 tháng 6 năm 2013.
- ^ Kim, Jessica (ngày 30 tháng 12 năm 2011). “Dana to star in special New Year's TV series”. 10Asia. Truy cập ngày 13 tháng 6 năm 2013.
- ^ Wee, Geun-woo (ngày 1 tháng 6 năm 2010). “Kang Ji-hwan says Coffee House is adventure”. 10Asia. Truy cập ngày 13 tháng 6 năm 2013.
- ^ Sung, So-young (ngày 18 tháng 2 năm 2010). “Familiar faces, unexpected places: TV cameos on the rise”. Korea JoongAng Daily. Truy cập ngày 13 tháng 6 năm 2013.
- ^ Choi, Ji-eun (ngày 4 tháng 11 năm 2009). “Mi-saeng loves his sister: A look into Jung Woong-in's character in TV series Queen Seon-deok”. 10Asia. Truy cập ngày 13 tháng 6 năm 2013.
- ^ Han, Sang-hee (ngày 4 tháng 3 năm 2008). “Last Scandal: A New Drama of Strong Spirited Ajumma”. The Korea Times. Truy cập ngày 13 tháng 6 năm 2013.
- ^ Lee, Sun-min (ngày 27 tháng 12 năm 2013). “Jung rejects Dad, Where Are You Going offer”. Korea JoongAng Daily. Truy cập ngày 10 tháng 4 năm 2014.
- ^ Jin, Eun-soo (ngày 10 tháng 4 năm 2014). “Jung to finally join reality travel show”. Korea JoongAng Daily. Truy cập ngày 10 tháng 4 năm 2014.
- ^ “2010.2.24 TICKET”. Korea JoongAng Daily. Ngày 24 tháng 2 năm 2010. Truy cập ngày 13 tháng 6 năm 2013.
- ^ Lee, Cory (ngày 2 tháng 1 năm 2014). “Lee Bo-young Grabs 1st Top Prize at the 2013 SBS Drama Awards”. TenAsia. Bản gốc lưu trữ ngày 28 tháng 3 năm 2014. Truy cập ngày 5 tháng 1 năm 2014.
- ^ Hong, Lucia (ngày 2 tháng 1 năm 2012). “Shin Ha-kyun scores top prize at 2011 KBS Drama Awards”. 10Asia. Truy cập ngày 13 tháng 6 năm 2013.
Liên kết ngoàiSửa đổi
- Jung Woong-in at Cyworld (tiếng Triều Tiên)
- Jung Woong-in Fan Cafe at Daum (tiếng Triều Tiên)
- Jung Woong-in tại Korean Movie Database
- Jung Woong-in trên IMDb
- Jung Woong-in trên HanCinema