Kang Min-hyuk
- Đây là một tên người Triều Tiên, họ là Kang.
Kang Min-hyuk | |
---|---|
Kang Min-hyuk vào năm 2020 | |
Sinh | 28 tháng 6, 1991 Ilsan, Goyang, Hàn Quốc |
Sự nghiệp âm nhạc | |
Thể loại | Rock, R&B, pop |
Nghề nghiệp | Diễn viên, ca sĩ, MC, lyricist, người mẫu |
Nhạc cụ | Trống, sáo, piano |
Năm hoạt động | 2009–nay |
Hãng đĩa | FNC Entertainment |
Hợp tác với | CNBLUE |
Tên tiếng Hàn | |
Hangul | 강민혁 |
---|---|
Hanja | |
Romaja quốc ngữ | Gang Min-hyeok |
McCune–Reischauer | Kang Mi-hyŏk |
Hán-Việt | Khương Mẫn Hách |
Kang Min-hyuk (Tiếng Hàn: 강민혁; Hanja: 姜敏赫; Hán-Việt: Khương Mẫn Hách, sinh ngày 28 tháng 6 năm 1991) là một nam diễn viên và ca sĩ người Hàn Quốc. Anh là tay trống của nhóm nhạc rock Hàn Quốc CNBLUE, ra mắt vào tháng 1 năm 2010 ở Hàn Quốc. Trước đó, họ ra mắt như nhóm nhạc độc lập vào năm 2009 ở Nhật Bản sau đó họ xuất hiện lần đầu vào tháng 10 năm 2011 ở Nhật Bản.[1]
Cuộc đời và sự nghiệp
sửaSự nghiệp diễn xuất
sửaNăm 2010, Kang Min Hyuk bắt đầu sự nghiệp diễn xuất của mình trong phim tuyển tập "Acoustic" cùng với thành viên trong CNBLUE Lee Jong-hyun. Anh nhận được một số vai khác trong phim truyền hình SBS "It's Okay, Daddy's Girl".
Năm 2011, Min Hyuk được chọn vào phim truyền hình MBC "Heartstrings", một bộ phim tình cảm trẻ trung Hàn Quốc cùng với Jung Yong Hwa của CN Blue.
Năm 2012, anh đóng phim truyền hình KBS "My Husband Got a Family" trong vai Se Kwang, em trai ăn chơi của nhân vật chính.[2][3]
Năm 2013, Kang Min Hyuk được chọn đóng phim truyền hình SBS "The Heirs" trong vai Yoon Chan Young, học sinh trung học đứng đầu lớp và là bạn trai lý tưởng của nhân vật Lee Bo Na của Krystal Jung.
Năm 2016, anh được mời đóng vai thứ chính trong phim Entertainment với nhân vật Jo Hanul.
Năm 2017, anh thủ vai chính Kwak Huyn bên cạnh nữ diễn viên Ha ji Won trong bộ phim Hospital Ship
Danh mục phim
sửaThực Tế
sửaStrongHeart - 30 tháng 11
Running Man tập 186-201 - 26 tháng 2 năm 2014 (quay phim: 10 tháng 2 năm 2014)
Star King - 15 tháng 3 năm 2014
Choengdamdong 111(2014)
I Live alone(2015)
Weekly idol(30-9-2015)
Phim
sửaHeartstrings - 29/6/2011
My Husband Got a Family - 25/2/2012
Những Người Thừa Kế - 9/10/2013
Entertainer - 20/4/2016
Hospital Ship - 2017
Người nổi tiếng - 2023
MC
sửaNăm | Chương trình | Kênh |
---|---|---|
2010 | Mnet M! Countdown | Mnet |
Music Video
sửaNăm | Music video | Độ dài | Album | Ghi chú |
---|---|---|---|---|
2012 | "Magic Girl" | 3:29 | "The First Mini Album" (1st mini album) của Orange Caramel | Nam chính (không hát) |
"Illa Illa" | 6:13 | "My First June" (1st mini album) của Juniel | Nam chính (không hát) |
Danh sách đĩa nhạc
sửaĐĩa đơn
sửaNăm | Tiêu đề | Vị trí cao nhất | Album |
---|---|---|---|
KOR Gaon [4] | |||
2010 | "High Fly" (với Lee Jong Hyun) | 102 | Acoustic OST |
2011 | 별 ("Star") | 66 | Heartstrings OST |
Giải thưởng và đề cử
sửaNăm | Giải thưởng | Thể loại | Đề cử | Kết quả |
---|---|---|---|---|
2012 | 5th Korea Drama Awards | Giải diễn viên mới xuất sắc | My Husband Got a Family | Đề cử |
20th Korean Culture & Entertainment Awards | Giải tân binh phim truyền hình | Đề cử | ||
1st K-Drama Star Awards | Giải thưởng ngôi sao mới | Đoạt giải | ||
KBS Drama Awards | Giải diễn viên mới xuất sắc | Đề cử | ||
2013 | SBS Drama Awards | Giải thưởng ngôi sao mới[5] | The Heirs | Đoạt giải |
Tham khảo
sửa- ^ CN Blue's Japan major debut Lưu trữ 2022-07-09 tại Wayback Machine,dkpopnews.net, Retrieved ngày 20 tháng 10 năm 2011.
- ^ Kim, JiYeon "Kang Min Hyuk in ′Unexpected You′"[liên kết hỏng] Mnet News. ngày 8 tháng 4 năm 2012. Truy cập 2012-04-10
- ^ “Gaon Singles Chart” (bằng tiếng Triều Tiên). Gaon Chart.Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết)
- ^ “SBS Drama Awards 2013 Winners”. Hancinema. ngày 31 tháng 12 năm 2013.
Liên kết ngoài
sửaWikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện truyền tải về Kang Min-hyuk. |
- Kang Min-hyuk trên Twitter
- CN Blue official website (tiếng Hàn)
- CN Blue official Japanese website (tiếng Nhật)