Lịch thi đấu của giải đấu nữ được công bố vào ngày 27 tháng 4 năm 2016.[3] [4]
G
Vòng bảng
¼
Tứ kết
½
Bán kết
B
Huy chương đồng
F
Chung kết
Ngày→
Nội dung↓
T7 (6/8)
CN (7/8)
T2 (8/8)
T3 (9/8)
T4 (10/8)
T5 (11/8)
T6 (12/8)
T7 (13/8)
CN (14/8)
T2 (15/8)
T3 (16/8)
T4 (17/8)
T5 (18/8)
T6 (19/8)
Nữ
G
G
G
G
G
G
G
¼
½
B
F
Thể thức thi đấu Sửa đổi
Mười hai đội tuyển được chia thành hai bảng, mỗi bảng sáu đội, thi đấu vòng tròn một lượt. Sau khi vòng bảng kết thúc, bốn đội đứng đầu mỗi bảng giành quyền vào vòng tứ kết. Hai đội thắng bán kết gặp nhau trong trận tranh huy chương vàng, còn hai đội thua bán kết gặp nhau trong trận tranh huy chương đồng.
Mỗi đội tuyển vô địch của năm châu lục được vào thẳng vòng chung kết. Chủ nhà không có mặt do đội tuyển nữ Brasil xếp dưới hạng 14 của bảng xếp hạng FIH World Rankings tính tới cuối năm 2014 cũng như xếp dưới vị trí thứ bảy tại Đại hội Thể thao Liên châu Mỹ 2015 (họ thậm chí không thể vượt qua vòng loại của giải này). Sự giới hạn việc tham gia cũng do trình độ của khúc côn cầu trên cỏ Brasil. Cùng với đó thì bảy đội xếp hạng cao nhất tại bán kết của FIH Hockey World League 2014-15 những chưa có suất tới Rio sẽ nhận các suất còn lại.[5]
Ngày
Sự kiện
Địa điểm
Vượt qua vòng loại
20 tháng 9 – 2 tháng 10, 2014
Đại hội Thể thao châu Á 2014
Incheon , Hàn Quốc
Hàn Quốc
10–21 tháng 6, 2015
Bán kết Hockey World League 2014-15
Valencia, Tây Ban Nha
Trung Quốc
Đức
Argentina
Tây Ban Nha 2 20 tháng 6 – 5 tháng 7, 2015
Antwerpen , Bỉ
Hà Lan
New Zealand
Ấn Độ
Nhật Bản
13–24 tháng 7, 2015
Đại hội Thể thao Liên châu Mỹ 2015
Toronto , Canada
Hoa Kỳ
22–30 tháng 8, 2015
Women's EuroHockey Nations Championship 2015
Luân Đôn , Anh
Anh Quốc 1 21–25 tháng 10, 2015
Cúp châu Đại Dương 2015
Stratford , New Zealand
Úc
23 tháng 10 – 1 tháng 11, 2015
Giải đấu vòng loại châu Phi 2015
Randburg , Nam Phi
—2 Tổng cộng
12
^1 – Thành phần gồm các tuyển thủ Anh
^2 – Nam Phi giành suất của châu Phi tuy nhiên Ủy ban Olympic và Liên đoàn thể thao Nam Phi (SASCOC) cùng Hiệp hội khúc côn cầu Nam Phi (SAHA) đã đi đến thỏa thuận về các tiêu chí loại đối với Thế vận hội Rio 2016 rằng Vòng loại châu Phi là chưa đủ và đội sẽ không tham gia giải.[6] [7] Do đó, Tây Ban Nha, đội chưa vượt qua vòng loại có xếp hạng cao nhất tại bán kết Giải khúc côn cầu nữ FIH thế giới 2014-15 là đội thay thế.[8] [9]
Danh sách cầu thủ Sửa đổi
Giờ địa phương là UTC-3 .
Nguồn:
Rio2016 Quy tắc xếp hạng: 1) Số điểm; 2) Hiệu số; 3) Số bàn thắng; 4) Kết quả đối đầu.
[10]
7 tháng 8 năm 2016 (2016-08-07 ) 10:00
Trọng tài: Fanneke Alkemade (Hà Lan) Soma Chieko (Nhật)
7 tháng 8 năm 2016 (2016-08-07 ) 12:30
Trọng tài: Amy Baxter (Hoa Kỳ) Amber Church (New Zealand)
7 tháng 8 năm 2016 (2016-08-07 ) 13:30
Trọng tài: Melissa Trivic (Úc) Sarah Wilson (Anh Quốc)
8 tháng 8 năm 2016 (2016-08-08 ) 13:30
Trọng tài: Soledad Iparraguiree (Argentina) Miao Lin (Trung Quốc)
8 tháng 8 năm 2016 (2016-08-08 ) 17:00
Trọng tài: Kelly Hudson (New Zealand) Sarah Wilson (Anh Quốc)
8 tháng 8 năm 2016 (2016-08-08 ) 19:30
Trọng tài: Amber Church (New Zealand) Michelle Meister (Đức)
10 tháng 8 năm 2016 (2016-08-10 ) 10:00
Trọng tài: Irene Presenqui (Argentina) Elena Eskina (Nga)
10 tháng 8 năm 2016 (2016-08-10 ) 12:30
Trọng tài: Michelle Joubert (Nam Phi) Kylie Seymour (Úc)
10 tháng 8 năm 2016 (2016-08-10 ) 18:00
Trọng tài: Kelly Hudson (New Zealand) Carolina de la Fuente (Argentina)
11 tháng 8 năm 2016 (2016-08-11 ) 17:00
Trọng tài: Fanneke Alkemade (Hà Lan) Miao Lin (Trung Quốc)
12 tháng 8 năm 2016 (2016-08-12 ) 10:00
Trọng tài: Irene Presenqui (Argentina) Soledad Iparraguirre (Argentina)
12 tháng 8 năm 2016 (2016-08-12 ) 11:00
Trọng tài: Carolina de la Fuente (Argentina) Michelle Joubert (Nam Phi)
13 tháng 8 năm 2016 (2016-08-13 ) 12:30
Trọng tài: Soledad Iparraguirre (Argentina) Melissa Trivic (Úc)
13 tháng 8 năm 2016 (2016-08-13 ) 17:00
Trọng tài: Michelle Meister (Đức) Fanneke Alkemade (Hà Lan)
13 tháng 8 năm 2016 (2016-08-13 ) 20:30
Trọng tài: Amy Baxter (Hoa Kỳ) Kylie Seymour (Úc)
VT
Đội
ST
T
H
B
BT
BB
HS
Đ
Giành quyền tham dự
1
Anh Quốc
5
5
0
0
12
4
+8
15
Tứ kết
2
Hoa Kỳ
5
4
0
1
14
5
+9
12
3
Úc
5
3
0
2
11
5
+6
9
4
Argentina
5
2
0
3
12
6
+6
6
5
Nhật Bản
5
0
1
4
3
16
−13
1
6
Ấn Độ
5
0
1
4
3
19
−16
1
Nguồn:
Rio2016 Quy tắc xếp hạng: 1) Số điểm; 2) Hiệu số; 3) Số bàn thắng; 4) Kết quả đối đầu.
[11]
6 tháng 8 năm 2016 (2016-08-06 ) 17:00
Trọng tài: Michelle Joubert (Nam Phi) Michelle Meister (Đức)
6 tháng 8 năm 2016 (2016-08-06 ) 20:30
Trọng tài: Laurine Delforge (Bỉ) Irene Presenqui (Argentina)
7 tháng 8 năm 2016 (2016-08-07 ) 11:00
Trọng tài: Kylie Seymour (Úc) Kelly Hudson (New Zealand)
8 tháng 8 năm 2016 (2016-08-08 ) 10:00
Trọng tài: Elena Eskina (Nga) Carolina de la Fuente (Argentina)
8 tháng 8 năm 2016 (2016-08-08 ) 18:00
Trọng tài: Soma Chieko (Nhật Bản) Amy Baxter (Hoa Kỳ)
8 tháng 8 năm 2016 (2016-08-08 ) 20:30
Trọng tài: Melissa Trivic (Úc) Laurine Delforge (Bỉ)
10 tháng 8 năm 2016 (2016-08-10 ) 11:00
Trọng tài: Soledad Iparraguiree (Argentina) Sarah Wilson (Anh Quốc)
10 tháng 8 năm 2016 (2016-08-10 ) 13:30
Trọng tài: Michelle Meister (Đức) Miao Lin (Trung Quốc)
10 tháng 8 năm 2016 (2016-08-10 ) 17:00
Trọng tài: Amber Church (New Zealand) Fanneke Alkemade (Hà Lan)
11 tháng 8 năm 2016 (2016-08-11 ) 18:00
Trọng tài: Laurine Delforge (Bỉ) Amy Baxter (Hoa Kỳ)
11 tháng 8 năm 2016 (2016-08-11 ) 19:30
Trọng tài: Melissa Trivic (Úc) Soma Chieko (Nhật Bản)
11 tháng 8 năm 2016 (2016-08-11 ) 20:30
Trọng tài: Kylie Seymour (Úc) Elena Eskina (Nga)
13 tháng 8 năm 2016 (2016-08-13 ) 10:00
Trọng tài: Soma Chieko (Nhật Bản) Sarah Wilson (Anh Quốc)
13 tháng 8 năm 2016 (2016-08-13 ) 18:00
Trọng tài: Amber Church (New Zealand) Irene Presenqui (Argentina)
13 tháng 8 năm 2016 (2016-08-13 ) 19:30
Trọng tài: Elena Eskina (Nga) Kelly Hudson (New Zealand)
Vòng đấu loại trực tiếp Sửa đổi
15 tháng 8 năm 2016 (2016-08-15 ) 10:00
Trọng tài: Irene Presenqui (Argentina) Sarah Wilson (Anh Quốc)
15 tháng 8 năm 2016 (2016-08-15 ) 12:30
Trọng tài: Carolina de la Fuente (Argentina) Miao Lin (Trung Quốc)
15 tháng 8 năm 2016 (2016-08-15 ) 18:00
Trọng tài: Kelly Hudson (New Zealand) Melissa Trivic (Úc)
15 tháng 8 năm 2016 (2016-08-15 ) 20:30
Trọng tài: Michelle Joubert (Nam Phi) Laurine Delforge (Bỉ)
17 tháng 8 năm 2016 (2016-08-17 ) 12:00
Trọng tài: Laurine Delforge (Bỉ) Soledad Iparraguiree (Argentina)
17 tháng 8 năm 2016 (2016-08-17 ) 17:00
Trọng tài: Carolina de la Fuente (Argentina) Michelle Joubert (Nam Phi)
Huy chương đồng Sửa đổi
19 tháng 8 năm 2016 (2016-08-19 ) 12:00
Trọng tài: Irene Presenqui (Argentina) Sarah Wilson (Anh Quốc)
Huy chương vàng Sửa đổi
19 tháng 8 năm 2016 (2016-08-19 ) 17:00
Trọng tài: Michelle Joubert (Nam Phi) Laurine Delforge (Bỉ)
Xếp hạng chung cuộc Sửa đổi