Lanthan(III) chloride là một hợp chất vô cơ với công thức hóa học LaCl3. Đây là một loại muối thông thường nhưng chủ yếu được sử dụng trong nghiên cứu. Nó là một chất rắn màu trắng rất tan trong nướcalcohol.

Lanthan(III) chloride
Tên khácLanthan trichloride
Nhận dạng
Số CAS10099-58-8
PubChem64735
Ảnh Jmol-3Dảnh
SMILES
InChI
ChemSpider58275
UNII04M8624OXV
Thuộc tính
Công thức phân tửLaCl3
Khối lượng mol245,2631 g/mol (khan)
353,35478 g/mol (6 nước)
371,37006 g/mol (7 nước)
Bề ngoàibột trắng không mùi
hút ẩm
Khối lượng riêng3,84 g/cm³
Điểm nóng chảy 858 °C (1.131 K; 1.576 °F) (khan)[1]
Điểm sôi 1.000 °C (1.270 K; 1.830 °F) (khan)
Độ hòa tan trong nướcrất tan
Độ hòa tanhòa tan trong etanol (7 nước)
Cấu trúc
Cấu trúc tinh thểlục phương (giống UCl3), hP8
Nhóm không gianP63/m, №. 176
Tọa độLăng trụ tam giác cụt (số phối hợp 9)
Các nguy hiểm
Các hợp chất liên quan
Anion khácLanthan(III) oxit
Cation khácXeri(III) chloride
Trừ khi có ghi chú khác, dữ liệu được cung cấp cho các vật liệu trong trạng thái tiêu chuẩn của chúng (ở 25 °C [77 °F], 100 kPa).
KhôngN kiểm chứng (cái gì ☑YKhôngN ?)

Cấu trúc sửa

Cấu trúc của lanthan(III) chloride cũng tương tự như urani(III) chloride.

Điều chế và phản ứng sửa

Nó hình thành khi kết hợp các nguyên tố, nhưng một phương pháp thường sử dụng thường dùng là nung nóng hỗn hợp lanthan(III) oxitamoni chloride ở 200–250 ℃:[2]

La2O3 + 6NH4Cl → 2LaCl3 + 6NH3 + 2H2O

Từ trichloride, ta có thể tạo ra trihalogenua khác bằng phản ứng trao đổi. Khử với kali tạo ra lanthan.

Ứng dụng sửa

Lanthan(III) chloride không có nhiều ứng dụng. Một ứng dụng là tạo kết tủa phosphat từ dung dịch, ví dụ: trong bể bơi để ngăn sự phát triển tảo. Lanthan(III) chloride cũng được sử dụng trong nghiên cứu sinh hóa để ngăn chặn hoạt động của các cation hóa trị hai, chủ yếu là các chất của calci. Pha tạp với xeri, nó được sử dụng làm chất nhấp nháy.

Trong tổng hợp hữu cơ, lanthan(III) chloride hoạt động như một axit Lewis để chuyển aldehyde thành acetan.

Hợp chất này đã được xác định như một chất xúc tác cho việc clo hóa của metan thành clorometan với axit clohydricoxy.[3]

Hợp chất này cũng được sử dụng trong máy dò gamma.

Nó cũng thường được sử dụng như một chất ức chế ion hóa trong quang phổ phát xạ nguyên tử.

Tham khảo sửa

  1. ^ Lide, David R. biên tập (2006). CRC Handbook of Chemistry and Physics (ấn bản 87). Boca Raton, FL: CRC Press. ISBN 0-8493-0487-3.
  2. ^ Handbook of Preparative Inorganic Chemistry, 2nd Ed. Edited by G. Brauer, Academic Press, 1963, NY.
  3. ^ Podkolzin SG, Stangland EE, Jones ME, Peringer E, Lercher JA (2007). “Methyl chloride production from methane over lanthanum-based catalysts”. J. Am. Chem. Soc. (ấn bản 9): 2569–2576. doi:10.1021/ja066913w.Quản lý CS1: nhiều tên: danh sách tác giả (liên kết)