Leptobrachium hasseltii là một loài cóc bùn sống ở Đông Nam Á. Theo hiểu biết hiện nay, loài này có mặt tại Java, Madura, Bali, quần đảo Kangean của Indonesia.[2] Ngoài ra, còn có ghi nhận về sự hiện diện của L. hasseltii ở Philippines (Palawan, Mindoro, Bohol, Basilan, Mindanao),[3] nhưng có lẽ đây là một loài khác, chưa đặt tên.[1][2]

Leptobrachium hasseltii
Leptobrachium hasseltii đực ở Bogor, Java
Tình trạng bảo tồn
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Chordata
Lớp (class)Amphibia
Bộ (ordo)Anura
Họ (familia)Megophryidae
Chi (genus)Leptobrachium
Loài (species)L. hasseltii
Danh pháp hai phần
Leptobrachium hasseltii
Tschudi, 1838
Danh pháp đồng nghĩa
Megophrys hasseltii (Tschudi, 1838)

Do Leptobrachium hasseltiiloài điển hình chi Leptobrachium, quần thể Leptobrachium spp. nhiều nơi ban đầu được gộp vào loài này, sau mới tách ra làm những loài riêng.[4] Đây là điều xảy ra với Leptobrachium hainanense (Hải Nam)[5] Leptobrachium liui (Trung Quốc đại lục),[2]Leptobrachium smithi (Thái Lan, Myanmar).[4][6]

Mô tả và môi trường sống sửa

 

Leptobrachium hasseltii có đầu to, rộng hơn thân mình, mắt lớn, mống mắt đỏ, mút ngón chân tròn, da trơn. Con trưởng thành có mặt lưng tối màu, lốm đốm chấm đen, mặt bụng màu trắng xen vệt đen. Con non có màu hơi xanh. Con cái (chiều dài mõm-huyệt 70 mm (2,8 in)) dài hơn con đực (chiều dài mõm-huyệt 60 mm (2,4 in)).[3]

Leptobrachium hasseltii sống trên lớp nền lắm lá chết nơi rừng mưa. Nòng nọc sống trong ao hồ nước tĩnh. Loài này đang bị đe doạ do mất môi trường sống.[1]

Chú thích sửa

  1. ^ a b c Diesmos, A.; Alcala, A.; Brown, R.; Afuang, L.; Gee, G.; Sukumaran, J.; Yaakob, N.; Ming, Leong Tzi; Chuaynkern, Yodchaiy; Thirakhupt, Kumthorn; và đồng nghiệp (2009). Leptobrachium hasseltii. The IUCN Red List of Threatened Species. IUCN. 2009: e.T57554A11657884. doi:10.2305/IUCN.UK.2004.RLTS.T57554A11657884.en. Truy cập ngày 3 tháng 1 năm 2018.
  2. ^ a b c Frost, Darrel R. (2013). Leptobrachium hasseltii Tschudi, 1838”. Amphibian Species of the World 5.6, an Online Reference. American Museum of Natural History. Truy cập ngày 2 tháng 11 năm 2013.
  3. ^ a b Marcelino, Janel (ngày 27 tháng 2 năm 2006). “Leptobrachium hasseltii”. Leptobrachium hasseltii. Amphibiaweb. Truy cập ngày 26 tháng 3 năm 2013.
  4. ^ a b Matsui, Masafumi; Jarujin Nabhitabhata; Somsak Panha (1999). “On Leptobrachium from Thailand with a description of a new species (Anura: Pelobatidae)” (PDF). Japanese Journal of Herpetology. 18 (1): 19–29. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 3 tháng 3 năm 2016. Truy cập ngày 13 tháng 9 năm 2019.
  5. ^ Frost, Darrel R. (2013). Leptobrachium hainanense Ye and Fei, 1993”. Amphibian Species of the World 5.6, an Online Reference. American Museum of Natural History. Truy cập ngày 2 tháng 11 năm 2013.
  6. ^ Frost, Darrel R. (2013). Leptobrachium smithi Matsui, Nabhitabhata, and Panha, 1999”. Amphibian Species of the World 5.6, an Online Reference. American Museum of Natural History. Truy cập ngày 2 tháng 11 năm 2013.