Mùa giải quần vợt năm 2005 của Rafael Nadal

Mùa giải quần vợt năm 2005 của Rafael Nadal được coi là một trong những mùa giải hay nhất mọi thời đại của một tay vợt trong lịch sử. Nadal giành tổng cộng 11 danh hiệu đơn,[3] bao gồm 4 danh hiệu Masters 1000 và một danh hiệu Grand Slam tại Giải quần vợt Pháp Mở rộng trong lần đầu tham dự, giúp anh trở thành tay vợt trẻ đầu tiên kể từ sau Pete Sampras (Giải quần vợt Mỹ Mở rộng 1990) vô địch một giải Grand Slam. Anh kết thúc năm với 79 trận thắng, nhiều nhất so với bất kỳ tay vợt trẻ nào trong lịch sử ATP Tour,[4] và vị trí số 2 trên bảng xếp hạng. Anh cũng được trao giải thưởng Tay vợt tiến bộ của năm ATP.

Mùa giải quần vợt năm 2005 của Rafael Nadal
Tên đầy đủRafael Nadal Parera
Quốc tịch Tây Ban Nha
Tiền thưởng$3,874,751 (Đơn $3,794,327, Đôi $80,424)[1] [2]
Đánh đơn
Thắng/Thua79–10 (88.76%)
Số danh hiệu11
Thứ hạng cuối nămSố 2
Thay đổi thứ hạng so với năm trướcTăng 49
Thành tích đánh đơn Gland Slam
Úc Mở rộngV4
Pháp Mở rộng
WimbledonV2
Mỹ Mở rộngV3
2004
2006

Tất cả các trận đấu đơn

sửa
Giải đấu Trận Vòng Đối thủ Xếp hạng Kết quả Tỷ số
Qatar Open
Doha, Qatar
ATP World Tour 250
Cứng, ngoài trời
3–9 tháng 1 năm 2005
1 / 75 V1   Mikhail Youzhny 16
Thắng
6–3, 7–6(7–3)
2 / 76 V2   Fernando Verdasco 36
Thắng
6–2, 6–4
3 / 77 TK   Ivan Ljubičić 22
Thua
2–6, 7–6(3–7), 3–6
Heineken Open
Auckland, New Zealand
ATP World Tour 250
Cứng, ngoài trời
10–16 tháng 1 năm 2005
4 / 78 V1   Dominik Hrbatý 20
Thua
3–6 bỏ cuộc
Giải quần vợt Úc Mở rộng
Melbourne, Úc
Grand Slam
Cứng, ngoài trời
17–30 tháng 1 năm 2005
5 / 79 V1   Julien Benneteau 65
Thắng
6–0, 6–4, 6–2
6 / 80 V2   Mikhail Youzhny 15
Thắng
6–1, 4–6, 4–6, 7–5, 6–3
7 / 81 V3   Bobby Reynolds 283
Thắng
6–1, 6–1, 6–3
8 / 82 V4   Lleyton Hewitt 3
Thua
5–7, 6–3, 6–1, 6–7(3–7), 2–6
ATP Buenos Aires
Buenos Aires, Argentina
ATP World Tour 250
Đất nện, ngoài trời
7–13 tháng 2 năm 2005
9 / 83 V1   Agustín Calleri 61
Thắng
7–6(7–2), 6–3
10 / 84 V2   Potito Starace 66
Thắng
6–1, 6–3
11 / 85 TK   Gastón Gaudio 8
Thua
6–0, 0–6, 1–6
Brasil Open
São Paulo, Brazil
ATP World Tour 250
Đất nện, ngoài trời
15–20 tháng 2 năm 2005
12 / 86 V1   José Acasuso 55
Thắng
7–6(7–1), 6–3
13 / 87 V2   Álex Calatrava 86
Thắng
6–3, 6–3
14 / 88 TK   Agustín Calleri 60
Thắng
6–2, 6–7(5–7), 6–4
15 / 89 BK   Ricardo Mello 56
Thắng
2–6, 6–2, 6–4
16 / 90   Alberto Martín 61
Thắng (1)
6–0, 6–7(2–7), 6–1
Abierto Mexicano Telcel
Acapulco, Mexico
ATP World Tour 500
Đất nện, ngoài trời
21–27 tháng 2 năm 2005
17 / 91 V1   Álex Calatrava 81
Thắng
6–4, 6–4
18 / 92 V2   Santiago Ventura 77
Thắng
7–6, 6–2
19 / 93 TK   Guillermo Cañas 12
Thắng
7–5, 6–3
20 / 94 BK   Mariano Puerta 74
Thắng
6–4, 6–1
21 / 95   Albert Montañés 95
Thắng (2)
6–1, 6–0
Miami Open
Key Biscayne, Hoa Kỳ
ATP World Tour Masters 1000
Cứng, ngoài trời
21 tháng 3 – 3 tháng 4 năm 2005
V1 Miễn
22 / 96 V2   Rainer Schüttler 39
Thắng
6–4, 7–6(7–5)
23 / 97 V3   Fernando Verdasco 45
Thắng
6–2, 6–2
24 / 98 V4   Ivan Ljubičić 14
Thắng
6–4, 6–7(5–7), 6–3
25 / 99 TK   Thomas Johansson 27
Thắng
6–2, 6–4
26 / 100 BK   David Ferrer 44
Thắng
6–4, 6–3
27 / 101 CK   Roger Federer 1
Thua (1)
6–2, 7–6(7–4), 6–7(5–7), 3–6, 1–6
Open de Tenis Comunidad Valenciana
Valencia, Tây Ban Nha
ATP World Tour 250
Đất nện, ngoài trời
4–10 tháng 4 năm 2005
28 / 102 V1   Juan Carlos Ferrero 68
Thắng
6–2, 6–1
29 / 103 V2   Guillermo García López 80
Thắng
6–1, 6–4
30 / 104 TK   Igor Andreev 47
Thua
5–7, 2–6
Monte Carlo Masters
Monte Carlo, Monaco
ATP World Tour Masters 1000
Đất nện, ngoài trời
11–17 tháng 4 năm 2005
31 / 105 V1   Gaël Monfils 106
Thắng
6–3, 6–2
32 / 106 V2   Xavier Malisse 38
Thắng
6–0, 6–3
33 / 107 V3   Olivier Rochus 42
Thắng
6–1, 6–2
34 / 108 TK   Gastón Gaudio 6
Thắng
6–3, 6–0
35 / 109 BK   Richard Gasquet 101
Thắng
6–7(6–8), 6–4, 6–3
36 / 110   Guillermo Coria 9
Thắng (3)
6–3, 6–1, 0–6, 7–5
Torneo Godo
Barcelona, Tây Ban Nha
ATP World Tour 500
Đất nện, ngoài trời
18–24 tháng 4 năm 2005
V1 Miễn
37 / 111 V2   Gilles Müller 64
Thắng
6–0, 6–2
38 / 112 V3   Dominik Hrbatý 25
Thắng
6–1, 6–2
39 / 113 TK   Agustín Calleri 99
Thắng
6–2, 3–0 RET
40 / 114 BK   Radek Štěpánek 22
Thắng
7–5, 6–2
41 / 115   Juan Carlos Ferrero 58
Thắng (4)
6–1, 7–6(7–4), 6–3
Internazionali BNL d'Italia
Rome, Ý
ATP World Tour Masters 1000
Đất nện, ngoài trời
2–8 tháng 5 năm 2005
42 / 116 V1   Mikhail Youzhny 26
Thắng
6–0, 6–2
43 / 117 V2   Victor Hănescu 85
Thắng
6–1, 6–1
44 / 118 V3   Guillermo Cañas 13
Thắng
6–3, 6–1
45 / 119 TK   Radek Štěpánek 17
Thắng
5–7, 6–1, 6–1
46 / 120 BK   David Ferrer 25
Thắng
4–6, 6–4, 7–5
47 / 121   Guillermo Coria 11
Thắng (5)
6–4, 3–6, 6–3, 4–6, 7–6(8–6)
Giải quần vợt Pháp Mở rộng
Paris, Pháp
Grand Slam
Đất nện, ngoài trời
23 tháng 5 – 5 tháng 6 năm 2005
48 / 122 V1   Lars Burgsmüller 96
Thắng
6–1, 7–6(7–4), 6–1
49 / 123 V2   Xavier Malisse 46
Thắng
6–2, 6–2, 6–4
50 / 124 V3   Richard Gasquet 31
Thắng
6–4, 6–3, 6–2
51 / 125 V4   Sébastien Grosjean 24
Thắng
6–4, 3–6, 6–0, 6–3
52 / 126 TK   David Ferrer 21
Thắng
7–5, 6–2, 6–0
53 / 127 BK   Roger Federer 1
Thắng
6–3, 4–6, 6–4, 6–3
54 / 128   Mariano Puerta 37
Thắng (6)
6–7(6–8), 6–3, 6–1, 7–5
Gerry Weber Open
Halle, Đức
ATP World Tour 250
Cỏ, ngoài trời
6–12 tháng 6 năm 2005
55 / 129 V1   Alexander Waske 147
Thua
6–4, 5–7, 3–6
Giải quần vợt Wimbledon
Wimbledon, Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland
Grand Slam
Cỏ, ngoài trời
20 tháng 6 – 3 tháng 7 năm 2005
56 / 130 V1   Vincent Spadea 39
Thắng
6–4, 6–3, 6–2
57 / 131 V2   Gilles Müller 69
Thua
4–6, 6–4, 3–6, 4–6
Swedish Open
Båstad, Thụy Điển
ATP World Tour 250
Đất nện, ngoài trời
4–7 tháng 7 năm 2005
58 / 132 V1   Juan Mónaco 66
Thắng
6–1, 6–1
59 / 133 V2   Alberto Martín 50
Thắng
6–2, 6–4
60 / 134 TK   Juan Carlos Ferrero 31
Thắng
6–3, 6–3
61 / 135 BK   Tommy Robredo 20
Thắng
6–3, 6–3
62 / 136   Tomáš Berdych 20
Thắng (7)
2–6, 6–2, 6–4
Stuttgart Open
Stuttgart, Đức
ATP World Tour 500
Đất nện, ngoài trời
18–24 tháng 7 năm 2005
V1 Miễn
63 / 137 V2   Hugo Armando 167
Thắng
6–1, 6–2
64 / 138 V3   Fernando Verdasco 58
Thắng
6–3, 6–2
65 / 139 TK   Tomáš Zíb 57
Thắng
4–6, 6–4, 6–3
66 / 140 BK   Jarkko Nieminen 66
Thắng
6–2, 7–5
67 / 141   Gastón Gaudio 13
Thắng (8)
6–3, 6–3, 6–4
Rogers Cup
Montreal, Canada
ATP World Tour Masters 1000
Cứng, ngoài trời
8–14 tháng 8 năm 2005
68 / 142 V1   Carlos Moyá 32
Thắng
6–3, 6–7, 6–3
69 / 143 V2   Ricardo Mello 56
Thắng
6–1, 6–2
70 / 144 V3   Sébastien Grosjean 34
Thắng
6–4, 6–4
71 / 145 TK   Mariano Puerta 11
Thắng
6–3, 6–1
72 / 146 BK   Paul-Henri Mathieu 63
Thắng
6–4, 7–5
73 / 147   Andre Agassi 7
Thắng (9)
6–3, 4–6, 6–2
Cincinnati Masters
Ohio, Hoa Kỳ
ATP World Tour Masters 1000
Cứng, ngoài trời
15–21 tháng 8 năm 2005
74 / 148 V1   Tomáš Berdych 36
Thua
7–6(7–4), 2–6, 6–7(3–7)
Giải quần vợt Mỹ Mở rộng
Thành phố New York, Hoa Kỳ
Grand Slam
Cứng, ngoài trời
29 tháng 8 – 11 tháng 9 năm 2005
75 / 149 V1   Bobby Reynolds 132
Thắng
6–3, 6–3, 6–4
76 / 150 V2   Scoville Jenkins 352
Thắng
6–4, 7–5, 6–4
77 / 151 V3   James Blake 49
Thua
4–6, 6–4, 3–6, 1–6
China Open
Bắc Kinh, Trung Quốc
ATP World Tour 250
Cứng, ngoài trời
12–18 tháng 9 năm 2005
78 / 152 V1 Bản mẫu:Country data TAI Jimmy Wang 100
Thắng
6–2, 6–4
79 / 153 V2   Justin Gimelstob 95
Thắng
5–7, 6–4, 6–4
80 / 154 TK   Peter Wessels 115
Thắng
7–6(7–3), 6–2
81 / 155 BK   Juan Carlos Ferrero 23
Thắng
6–4, 6–4
82 / 156   Guillermo Coria 8
Thắng (10)
5–7, 6–1, 6–2
Davis Cup, Vòng play-off Nhóm Thế giới: Ý vs. Tây Ban Nha
Ý
Davis Cup
Đất nện, ngoài trời
19–25 tháng 9 năm 2005
83 / 157 PO   Daniele Bracciali 69
Thắng
6–3, 6–2, 6–1
84 / 158 PO   Andreas Seppi 78
Thắng
6–1, 6–2, 5–7, 6–4
Madrid Open
Madrid, Tây Ban Nha
ATP World Tour Masters 1000
Cứng, trong nhà
17–23 tháng 10 năm 2005
V1 Miễn
85 / 159 V2   Victor Hănescu 42
Thắng
7–6(7–5), 6–3
86 / 160 V3   Tommy Robredo 17
Thắng
6–2, 6–4
87 / 161 TK   Radek Štěpánek 14
Thắng
7–6(11–9), 6–4
88 / 162 BK   Robby Ginepri 21
Thắng
7–5, 7–6(7–1)
89 / 163   Ivan Ljubičić 7
Thắng (11)
3–6, 2–6, 6–3, 6–4, 7–6(7–3)

Xem thêm

sửa

Tham khảo

sửa
  1. ^ “Rafael Nadal, Player 2005 activity, Singles”. aptworldtour. 2005. Lưu trữ bản gốc ngày 9 tháng 7 năm 2018. Truy cập ngày 22 tháng 1 năm 2023.
  2. ^ “Rafael Nadal, Player 2005 activity, Doubles”. aptworldtour. 2005. Lưu trữ bản gốc ngày 9 tháng 7 năm 2018. Truy cập ngày 22 tháng 1 năm 2023.
  3. ^ “Rafael Nadal – Titles and Finals”. ATP Tour. Lưu trữ bản gốc ngày 1 tháng 12 năm 2020. Truy cập ngày 12 tháng 9 năm 2022.
  4. ^ “Rafael Nadal's 5 biggest titles as a teenager”. sportskeeda. 6 tháng 3 năm 2020. Lưu trữ bản gốc ngày 12 tháng 9 năm 2022. Truy cập ngày 12 tháng 9 năm 2022.

Liên kết ngoài

sửa

Bản mẫu:Rafael Nadal Bản mẫu:Quần vợt năm 2005