Mùa giải quần vợt năm 2015 của Novak Djokovic
Mùa giải quần vợt năm 2015 của Novak Djokovic được coi là một trong những mùa giải hay nhất mọi thời đại của một tay vợt.[2] Các thành tích/kỷ lục đáng chú ý ở mùa giải này là: giành 3 danh hiệu Grand Slam, trở thành tay vợt nam thứ ba vào đến cả bốn trận chung kết Grand Slam trong một mùa giải trong Kỷ nguyên Mở (sau Rod Laver và Roger Federer), giữ vị trí số 1 thế giới trong cả 52 tuần của năm, giành 6 danh hiệu Masters 1000, vô địch ATP World Tour Finals, vào đến trận chung kết 8 giải Masters 1000, kỷ lục vào 15 trận chung kết liên tiếp,[3] kỷ lục 31 trận thắng trước các tay vợt trong top 10 tại thời điểm diễn ra trận đấu và kiếm được số tiền thưởng kỷ lục.[4][5] Djokovic có thành tích ấn tượng 15–4 trước 3 tay vợt còn lại của Big Four, bao gồm thành tích 4–0 trước Rafael Nadal, 5–3 trước Roger Federer và 6–1 trước Andy Murray. Ngoài ra, anh cũng kết thúc mùa giải với thành tích 16–4 trước các tay vợt top-5.
Djokovic tại Wimbledon 2015 | |
Tên đầy đủ | Novak Djokovic |
---|---|
Quốc tịch | Serbia |
Tiền thưởng | $21,146,145 (đơn & đôi) |
Đánh đơn | |
Thắng/Thua | 82–6 (93.18%) |
Số danh hiệu | 11 |
Thứ hạng cuối năm | Số 1 |
Thay đổi thứ hạng so với năm trước | |
Thành tích đánh đơn Gland Slam | |
Úc Mở rộng | VĐ |
Pháp Mở rộng | CK |
Wimbledon | VĐ |
Mỹ Mở rộng | VĐ |
Các giải khác | |
Tour Finals | VĐ |
Đánh đôi | |
Thắng/Thua | 7–5 (58.33%) |
Số danh hiệu | 0 |
Thứ hạng cuối năm | Số 125 |
Thay đổi thứ hạng so với năm trước | 448 |
Davis Cup | |
Davis Cup | TK |
Chấn thương | |
Chấn thương | sốt (sau Mubadala Open)[1] |
← 2014 2016 → |
Tất cả các trận đấu
sửaBảng dưới đây liệt kê tất cả các trận đấu của Djokovic trong năm 2015.
VĐ | CK | BK | TK | V# | RR | Q# | A | Z# | PO | G | F-S | SF-B | NMS | NH |
Đơn
sửaGiải đấu | Trận | Vòng | Đối thủ | Xếp hạng | Kết quả | Tỷ số |
---|---|---|---|---|---|---|
Qatar Open Doha, Qatar ATP Tour 250 Cứng, ngoài trời 5 – 10 tháng 1 năm 2015 | ||||||
1 / 745 | V1 | Dušan Lajović | 68 | Thắng | 6–2, 6–1 | |
2 / 746 | V2 | Sergiy Stakhovsky | 57 | Thắng | 6–2, 6–1 | |
3 / 747 | TK | Ivo Karlović (7) | 27 | Thua | 7–6(7–2), 6–7(7–9), 4–6 | |
Giải quần vợt Úc Mở rộng Melbourne, Úc Grand Slam Cứng, ngoài trời 19 tháng 1 – 1 tháng 2 năm 2015 | ||||||
4 / 748 | V1 | Aljaž Bedene (Q) | 116 | Thắng | 6–3, 6–2, 6–4 | |
5 / 749 | V2 | Andrey Kuznetsov | 88 | Thắng | 6–0, 6–1, 6–4 | |
6 / 750 | V3 | Fernando Verdasco (31) | 33 | Thắng | 7–6(10–8), 6–3, 6–4 | |
7 / 751 | V4 | Gilles Müller | 42 | Thắng | 6–4, 7–5, 7–5 | |
8 / 752 | TK | Milos Raonic (8) | 8 | Thắng | 7–6(7–5), 6–4, 6–2 | |
9 / 753 | BK | Stan Wawrinka (4) | 4 | Thắng | 7–6(7–1), 3–6, 6–4, 4–6, 6–0 | |
10 / 754 | VĐ | Andy Murray (6) | 6 | Thắng (1) | 7–6(7–5), 6–7(4–7), 6–3, 6–0 | |
Dubai Open Dubai, Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất ATP Tour 500 Cứng, ngoài trời 23 – 28 tháng 2 năm 2015 | ||||||
11 / 755 | V1 | Vasek Pospisil | 60 | Thắng | 6–4, 6–4 | |
12 / 756 | V2 | Andrey Golubev | 107 | Thắng | 6–1, 6–2 | |
13 / 757 | TK | Marsel İlhan (Q) | 104 | Thắng | 6–1, 6–1 | |
14 / 758 | BK | Tomáš Berdych (4) | 8 | Thắng | 6–0, 5–7, 6–4 | |
15 / 759 | CK | Roger Federer (2) | 2 | Thua (1) | 3–6, 5–7 | |
Davis Cup Kraljevo, Serbia Davis Cup Cứng, trong nhà 6 – 8 tháng 3 năm 2015 | ||||||
16 / 760 | V1T1 | Mate Delić | 158 | Thắng | 6–3, 6–2, 6–4 | |
Indian Wells Masters Indian Wells, Hoa Kỳ ATP Tour Masters 1000 Cứng, ngoài trời 9 – 22 tháng 3 năm 2015 | ||||||
– | V1 | Miễn | ||||
17 / 761 | V2 | Marcos Baghdatis | 61 | Thắng | 6–1, 6–3 | |
18 / 762 | V3 | Albert Ramos | 68 | Thắng | 7–5, 6–3 | |
19 / 763 | V4 | John Isner (18) | 20 | Thắng | 6–4, 7–6(7–5) | |
– | TK | Bernard Tomic (32) | 35 | W/O | N/A | |
20 / 764 | BK | Andy Murray (4) | 4 | Thắng | 6–2, 6–3 | |
21 / 765 | VĐ | Roger Federer (2) | 2 | Thắng (2) | 6–3, 6–7(5–7), 6–2 | |
Miami Open Miami, Hoa Kỳ ATP Tour Masters 1000 Cứng, ngoài trời 23 tháng 3 – 5 tháng 4 năm 2015 | ||||||
– | V1 | Miễn | ||||
22 / 766 | V2 | Martin Kližan | 41 | Thắng | 6–0, 5–7, 6–1 | |
23 / 767 | V3 | Steve Darcis (Q) | 84 | Thắng | 6–0, 7–5 | |
24 / 768 | V4 | Alexandr Dolgopolov | 65 | Thắng | 6–7(3–7), 7–5, 6–0 | |
25 / 769 | TK | David Ferrer (6) | 7 | Thắng | 7–5, 7–5 | |
26 / 770 | BK | John Isner (22) | 24 | Thắng | 7–6(7–3), 6–2 | |
27 / 771 | VĐ | Andy Murray (3) | 4 | Thắng (3) | 7–6(7–3), 4–6, 6–0 | |
Monte-Carlo Masters Monte-Carlo, Monaco ATP Tour Masters 1000 Đất nện, ngoài trời 13 – 19 tháng 4 năm 2015 | ||||||
– | V1 | Miễn | ||||
28 / 772 | V2 | Albert Ramos | 67 | Thắng | 6–1, 6–4 | |
29 / 773 | V3 | Andreas Haider-Maurer | 52 | Thắng | 6–4, 6–0 | |
30 / 774 | TK | Marin Čilić (8) | 10 | Thắng | 6–0, 6–3 | |
31 / 775 | BK | Rafael Nadal (3) | 5 | Thắng | 6–3, 6–3 | |
32 / 776 | VĐ | Tomáš Berdych (6) | 8 | Thắng (4) | 7–5, 4–6, 6–3 | |
Internazionali BNL d'Italia Rome, Ý ATP Tour Masters 1000 Đất nện, ngoài trời 11 – 17 tháng 5 năm 2015 | ||||||
– | V1 | Miễn | ||||
33 / 777 | V2 | Nicolás Almagro (PR) | 174 | Thắng | 6–1, 6–7(5–7), 6–3 | |
34 / 778 | V3 | Thomaz Bellucci (Q) | 68 | Thắng | 5–7, 6–2, 6–3 | |
35 / 779 | TK | Kei Nishikori (5) | 6 | Thắng | 6–3, 3–6, 6–1 | |
36 / 780 | BK | David Ferrer (7) | 8 | Thắng | 6–4, 6–4 | |
37 / 781 | VĐ | Roger Federer (2) | 2 | Thắng (5) | 6–4, 6–3 | |
Giải quần vợt Pháp Mở rộng Paris, Pháp Grand Slam Đất nện, ngoài trời 25 tháng 5 – 7 tháng 6 năm 2015 | ||||||
38 / 782 | V1 | Jarkko Nieminen | 86 | Thắng | 6–2, 7–5, 6–2 | |
39 / 783 | V2 | Gilles Müller | 55 | Thắng | 6–1, 6–4, 6–4 | |
40 / 784 | V3 | Thanasi Kokkinakis (WC) | 84 | Thắng | 6–4, 6–4, 6–4 | |
41 / 785 | V4 | Richard Gasquet (20) | 21 | Thắng | 6–1, 6–2, 6–3 | |
42 / 786 | TK | Rafael Nadal (6) | 7 | Thắng | 7–5, 6–3, 6–1 | |
43 / 787 | BK | Andy Murray (3) | 3 | Thắng | 6–3, 6–3, 5–7, 5–7, 6–1 | |
44 / 788 | CK | Stan Wawrinka (8) | 8 | Thua (2) | 6–4, 4–6, 3–6, 4–6 | |
Wimbledon Luân Đôn, Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Grand Slam Cỏ, ngoài trời 29 tháng 6 – 12 tháng 7 năm 2015 | ||||||
45 / 789 | V1 | Philipp Kohlschreiber | 33 | Thắng | 6–4, 6–4, 6–4 | |
46 / 790 | V2 | Jarkko Nieminen | 92 | Thắng | 6–4, 6–2, 6–3 | |
47 / 791 | V3 | Bernard Tomic (27) | 26 | Thắng | 6–3, 6–3, 6–3 | |
48 / 792 | V4 | Kevin Anderson (14) | 14 | Thắng | 6–7(6–8), 6–7(6–8), 6–1, 6–4, 7–5 | |
49 / 793 | TK | Marin Čilić (9) | 9 | Thắng | 6–4, 6–4, 6–4 | |
50 / 794 | BK | Richard Gasquet (21) | 20 | Thắng | 7–6(7–2), 6–4, 6–4 | |
51 / 795 | VĐ | Roger Federer (2) | 2 | Thắng (6) | 7–6(7–1), 6–7(10–12), 6–4, 6–3 | |
Giải quần vợt Canada Mở rộng Montreal, Canada ATP Tour Masters 1000 Cứng, ngoài trời 10 – 16 tháng 8 năm 2015 | ||||||
– | V1 | Miễn | ||||
52 / 796 | V2 | Thomaz Bellucci | 33 | Thắng | 6–3, 7–6(7–4) | |
53 / 797 | V3 | Jack Sock | 35 | Thắng | 6–2, 6–1 | |
54 / 798 | TK | Ernests Gulbis (Q) | 87 | Thắng | 5–7, 7–6(9–7), 6–1 | |
55 / 799 | BK | Jérémy Chardy | 49 | Thắng | 6–4, 6–4 | |
56 / 800 | CK | Andy Murray (2) | 3 | Thua (3) | 4–6, 6–4, 3–6 | |
Cincinnati Masters Cincinnati, Hoa Kỳ ATP Tour Masters 1000 Cứng, ngoài trời 17 – 23 tháng 8 năm 2015 | ||||||
– | V1 | Miễn | ||||
57 / 801 | V2 | Benoît Paire (LL) | 42 | Thắng | 7–5, 6–2 | |
58 / 802 | V3 | David Goffin (13) | 14 | Thắng | 6–4, 2–6, 6–3 | |
59 / 803 | TK | Stan Wawrinka (5) | 5 | Thắng | 6–4, 6–1 | |
60 / 804 | BK | Alexandr Dolgopolov (Q) | 66 | Thắng | 4–6, 7–6(7–5), 6–2 | |
61 / 805 | CK | Roger Federer (2) | 3 | Thua (4) | 6–7(1–7), 3–6 | |
Giải quần vợt Mỹ Mở rộng Thành phố New York, Hoa Kỳ Grand Slam Cứng, ngoài trời 31 tháng 8 – 13 tháng 9 năm 2015 | ||||||
62 / 806 | V1 | João Souza | 89 | Thắng | 6–1, 6–1, 6–1 | |
63 / 807 | V2 | Andreas Haider-Maurer | 52 | Thắng | 6–4, 6–1, 6–2 | |
64 / 808 | V3 | Andreas Seppi (25) | 25 | Thắng | 6–3, 7–5, 7–5 | |
65 / 809 | V4 | Roberto Bautista Agut (23) | 23 | Thắng | 6–3, 4–6, 6–4, 6–3 | |
66 / 810 | TK | Feliciano López (18) | 18 | Thắng | 6–1, 3–6, 6–3, 7–6(7–2) | |
67 / 811 | BK | Marin Čilić (9) | 9 | Thắng | 6–0, 6–1, 6–2 | |
68 / 812 | VĐ | Roger Federer (2) | 2 | Thắng (7) | 6–4, 5–7, 6–4, 6–4 | |
China Open Bắc Kinh, Trung Quốc ATP Tour 500 Cứng, ngoài trời 5 – 11 tháng 10 năm 2015 | ||||||
69 / 813 | V1 | Simone Bolelli (Q) | 62 | Thắng | 6–1, 6–1 | |
70 / 814 | V2 | Zhang Ze (WC) | 219 | Thắng | 6–2, 6–1 | |
71 / 815 | TK | John Isner (6) | 13 | Thắng | 6–2, 6–2 | |
72 / 816 | BK | David Ferrer (4) | 7 | Thắng | 6–2, 6–3 | |
73 / 817 | VĐ | Rafael Nadal (3) | 8 | Thắng (8) | 6–2, 6–2 | |
Shanghai Masters Thượng Hải, Trung Quốc ATP Tour Masters 1000 Cứng, ngoài trời 12 – 18 tháng 10 năm 2015 | ||||||
– | V1 | Miễn | ||||
74 / 818 | V2 | Martin Kližan | 44 | Thắng | 6–2, 6–1 | |
75 / 819 | V3 | Feliciano López (15) | 17 | Thắng | 6–2, 6–3 | |
76 / 820 | TK | Bernard Tomic | 20 | Thắng | 7–6(8–6), 6–1 | |
77 / 821 | BK | Andy Murray (3) | 2 | Thắng | 6–1, 6–3 | |
78 / 822 | VĐ | Jo-Wilfried Tsonga (16) | 15 | Thắng (9) | 6–2, 6–4 | |
Paris Masters Paris, Pháp ATP Tour Masters 1000 Cứng, trong nhà 2 – 8 tháng 11 năm 2015 | ||||||
– | V1 | Miễn | ||||
79 / 823 | V2 | Thomaz Bellucci | 40 | Thắng | 7–5, 6–3 | |
80 / 824 | V3 | Gilles Simon (14) | 15 | Thắng | 6–3, 7–5 | |
81 / 825 | TK | Tomáš Berdych (5) | 5 | Thắng | 7–6(7–3), 7–6(10–8) | |
82 / 826 | BK | Stan Wawrinka (4) | 4 | Thắng | 6–3, 3–6, 6–0 | |
83 / 827 | VĐ | Andy Murray (2) | 3 | Thắng (10) | 6–2, 6–4 | |
ATP World Tour Finals Luân Đôn, Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland ATP Finals Cứng, trong nhà 15 – 22 tháng 11 năm 2015 | ||||||
84 / 828 | VB | Kei Nishikori (8) | 8 | Thắng | 6–1, 6–1 | |
85 / 829 | VB | Roger Federer (3) | 3 | Thua | 5–7, 2–6 | |
86 / 830 | VB | Tomáš Berdych (6) | 6 | Thắng | 6–3, 7–5 | |
87 / 831 | BK | Rafael Nadal (5) | 5 | Thắng | 6–3, 6–3 | |
88 / 832 | VĐ | Roger Federer (3) | 3 | Thắng (11) | 6–3, 6–4 | |
Đôi
sửaGiải đấu | Trận | Vòng | Đối thủ | Xếp hạng | Kết quả | Tỷ số |
---|---|---|---|---|---|---|
Qatar ExxonMobil Open Doha, Qatar ATP Tour 250 Cứng, ngoài trời 5 – 10 tháng 1 năm 2015 Đồng đội: Filip Krajinović | ||||||
1 / 84 | V1 | Scott Lipsky / Rajeev Ram | #32 / #51 | Thắng | 6–2, 6–0 | |
2 / 85 | TK | Juan Sebastián Cabal / Robert Farah Maksoud (3) | #22 / #23 | Thắng | 6–3, 7–5 | |
3 / 86 | BK | Juan Mónaco / Rafael Nadal | #151 / #— | Thua | 6–7(3–7), 1–6 | |
Dubai Duty Free Tennis Championships Dubai, Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất ATP Tour 500 Cứng, ngoài trời 23 - 28 tháng 2 năm 2015 Đồng đội: Laslo Djere | ||||||
4 / 87 | V1 | Rohan Bopanna / Daniel Nestor (4) | #25 / #4 | Thua | 2–6, 5–7 | |
Vòng 1 Davis Cup Nhóm thế giới Kraljevo, Serbia Davis Cup Cứng, trong nhà 6 – 8 tháng 3 năm 2015 Đồng đội: Nenad Zimonjić | ||||||
5 / 88 | V1T3 | Marin Draganja / Franko Škugor | #22 / #115 | Thắng | 6–3, 6–4, 6–1 | |
Miami Open Miami, Hoa Kỳ ATP Tour Masters 1000 Cứng, ngoài trời 23 tháng 3– 5 tháng 4 năm 2015 Đồng đội: Janko Tipsarević | ||||||
6 / 89 | V1 | Robert Lindstedt / Jürgen Melzer | #34 / #38 | Thua | 4–6, 6–3, [7–10] | |
Coupe Rogers Montreal, Canada ATP Tour Masters 1000 Cứng, ngoài trời 10 – 16 tháng 8 năm 2015 Đồng đội: Janko Tipsarević | ||||||
7 / 90 | V1 | Andreas Seppi / Viktor Troicki | #295 / #188 | Thắng | 6–4, 6–3 | |
8 / 91 | V2 | Rohan Bopanna / Florin Mergea (4) | #10 / #8 | Thắng | 6–3, 5–7, [10–3] | |
9 / 92 | TK | Jamie Murray / John Peers (7) | #16 / #15 | Thắng | 6–3, 6–7(5–7), [10–7] | |
10 / 93 | BK | Daniel Nestor / Édouard Roger-Vasselin | #28 / #26 | Thua | 6–3, 1–6, [4–10] | |
China Open Bắc Kinh, Trung Quốc ATP Tour 500 Cứng, ngoài trời 5 – 11 tháng 10 năm 2015 Đồng đội: Djordje Djokovic | ||||||
11 / 94 | V1 | Gong Maoxin / Michael Venus (WC) | #137 / #49 | Thắng | 7–6(7–5), 6–7(6–8), [11–9] | |
12 / 95 | TK | Vasek Pospisil / Jack Sock | #23 / #21 | Thua | 4–6, 1–6 | |
Giao hữu
sửaĐơn
sửaGiải đấu | Trận | Vòng | Đối thủ | Xếp hạng | Kết quả | Tỷ số |
---|---|---|---|---|---|---|
World Tennis Championship 2015 Abu Dhabi, Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất Cứng, ngoài trời 1 – 3 tháng 1 năm 2015 | ||||||
– | TK | Miễn | ||||
1 | BK | Stan Wawrinka (3) | 4 | Thắng | 6–1, 6–2 | |
2 | CK | Andy Murray (4) | 6 | W/O | N/A | |
Lịch thi đấu
sửaĐơn
sửaNgày | Giải đấu | Thành phố | Thể loại | Mặt sân | Kết quả 2014 | Điểm 2014 | Điểm 2015 | Kết quả |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
05.01–10.01 | Qatar Open | Doha | ATP World Tour 250 | Cứng | KTD | 0 | 45 | Tứ kết (thua trước Ivo Karlovic, 7–6(7–2), 6–7(7–9), 3–6) |
19.01–01.02 | Giải quần vợt Úc Mở rộng | Melbourne | Grand Slam | Cứng | TK | 360 | 2000 | Vô địch (đánh bại Andy Murray, 7–6(7–5), 6–7(4–7), 6–3, 6–0) |
23.02–28.02 | Dubai Tennis Championships | Dubai | ATP World Tour 500 | Cứng | BK | 180 | 300 | Chung kết (thua trước Roger Federer, 3–6, 5–7) |
06.03–08.03 | Davis Cup Nhóm Thế giới: Serbia vs. Croatia |
Kraljevo | Davis Cup | Cứng (trong nhà) | V1 | 0 | 40 | Vòng 1: SRB đánh bại CRO, 5–0 Serbia giành quyền vào TK NTG |
09.03–22.03 | Indian Wells Masters | Indian Wells | ATP World Tour Masters 1000 | Cứng | VĐ | 1000 | 1000 | Vô địch (đánh bại Roger Federer, 6–3, 6–7(5–7), 6–2) |
25.03–05.04 | Miami Open | Miami | ATP World Tour Masters 1000 | Cứng | VĐ | 1000 | 1000 | Vô địch (đánh bại Andy Murray, 7–6(7–3), 4–6, 6–0) |
13.04–19.04 | Monte-Carlo Masters | Monte-Carlo | ATP World Tour Masters 1000 | Đất nện | BK | 360 | 1000 | Vô địch (đánh bại Tomas Berdych, 7–5, 4–6, 6–3) |
03.05–10.05 | Madrid Open | Madrid | ATP World Tour Masters 1000 | Đất nện | KTD | 0 | 0 | Rút lui[7] |
11.05–17.05 | Internazionali BNL d'Italia | Rome | ATP World Tour Masters 1000 | Đất nện | VĐ | 1000 | 1000 | Vô địch (đánh bại Roger Federer, 6–4, 6–3) |
24.05–07.06 | Giải quần vợt Pháp Mở rộng | Paris | Grand Slam | Đất nện | CK | 1200 | 1200 | Chung kết (thua trước Stan Wawrinka, 6–4, 4–6, 3–6, 4–6) |
29.06–12.07 | Giải quần vợt Wimbledon | Luân Đôn | Grand Slam | Cỏ | VĐ | 2000 | 2000 | Vô địch (đánh bại Roger Federer, 7–6(7–1), 6–7(10–12), 6–4, 6–3) |
17.07–19.07 | Davis Cup Nhóm Thế giới: Argentina vs. Serbia |
Buenos Aires | Davis Cup | Đất nện (trong nhà) | V1 | 0 | 0 | Tứ kết: ARG đánh bại SRB, 4–1 (Novak Djokovic rút lui) |
10.08–16.08 | Canadian Open | Montreal | ATP World Tour Masters 1000 | Cứng | V3 | 90 | 600 | Chung kết (thua trước Andy Murray, 4–6, 6–4, 3–6) |
17.08–23.08 | Cincinnati Masters | Cincinnati | ATP World Tour Masters 1000 | Cứng | V3 | 90 | 600 | Chung kết (thua trước Roger Federer, 6–7(1–7), 3–6) |
31.08–13.09 | Giải quần vợt Mỹ Mở rộng | New York | Grand Slam | Cứng | BK | 720 | 2000 | Vô địch (đánh bại Roger Federer, 6–4, 5–7, 6–4, 6–4) |
05.10–11.10 | China Open | Bắc Kinh | ATP World Tour 500 | Cứng | VĐ | 500 | 500 | Vô địch (đánh bại Rafael Nadal, 6–2, 6–2) |
12.10–18.10 | Shanghai Masters | Thượng Hải | ATP World Tour Masters 1000 | Cứng | BK | 360 | 1000 | Vô địch (đánh bại Jo-Wilfried Tsonga, 6–2, 6–4) |
02.11–08.11 | Paris Masters | Paris | ATP World Tour Masters 1000 | Cứng (trong nhà) | VĐ | 1000 | 1000 | Vô địch (đánh bại Andy Murray, 6–2, 6–4) |
15.11–22.11 | ATP World Tour Finals | Luân Đôn | ATP World Tour Finals | Cứng (trong nhà) | VĐ | 1500 | 1300 | Vô địch (đánh bại Roger Federer, 6–3, 6–4) |
Tổng điểm cuối năm | 11360 | 16585 | 5225 |
Đôi
sửaNgày | Giải đấu | Thành phố | Thể loại | Mặt sân | Kết quả 2014 | Điểm 2014 | Điểm 2015 | Kết quả |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
05.01–10.01 | Qatar Open | Doha | ATP World Tour 250 | Cứng | V1 | (0) | 90 | Bán kết (thua trước Mónaco/Nadal, 6–7(3–7), 1–6) |
23.02–28.02 | Dubai Tennis Championships | Dubai | ATP World Tour 500 | Cứng | V1 | (0) | (0) | Vòng 1 (thua trước Bopanna/Nestor, 2–6, 5–7) |
06.03–08.03 | Davis Cup Nhóm Thế giới: Serbia vs. Croatia |
Kraljevo | Davis Cup | Cứng (trong nhà) | V1 | 0 | 50 | Vòng 1: SRB đánh bại CRO, 5–0 Serbia giành quyền vào TK NTG |
09.03–22.03 | Indian Wells Masters | Indian Wells | ATP World Tour Masters 1000 | Cứng | V1 | (0) | 0 | Rút lui |
25.03–05.04 | Miami Open | Miami | ATP World Tour Masters 1000 | Cứng | KTD | 0 | (0) | Vòng 1 (thua trước Lindstedt/Melzer, 4–6, 6–3, [7–10]) |
17.07–19.07 | Davis Cup Nhóm Thế giới: Argentina vs. Serbia |
Buenos Aires | Davis Cup | Đất nện (trong nhà) | V1 | 0 | 0 | Tứ kết: ARG đánh bại SRB, 4–1 (Novak Djokovic rút lui)
|
10.08–16.08 | Canadian Open | Montreal | ATP World Tour Masters 1000 | Cứng | V2 | 90 | 360 | Bán kết (thua trước Nestor/Roger-Vasselin, 6–3, 1–6, [4–10]) |
05.10–11.10 | China Open | Bắc Kinh | ATP World Tour 500 | Cứng | TK | (0) | 90 | Tứ kết (thua trước Pospisil/Sock, 4–6, 1–6) |
Tổng điểm cuối năm | 90 | 590 | 500 |
Các thành tích trong năm
sửaThành tích đối đầu
sửaNovak Djokovic có thành tích 31–5 (86.11%) trước các tay vợt top 10, 25–1 (96.15%) trước các tay vợt top 11–50, 26–0 (100%) trước các tay vợt khác; 64–6 (91.43%) trước các tay vợt thuận tay phải và 18–0 (100%) trước các tay vợt thuận tay trái.
Sắp xếp theo số trận thắng (In đậm là tay vợt top 10 tại thời điểm diễn ra trận đấu, in nghiêng là tay vợt top 50; "L" là tay vợt thuận tay trái).
- Andy Murray 6–1 (85.71%)
- Roger Federer 5–3 (62.5%)
- Rafael Nadal (L) 4–0 (100%)
- Tomáš Berdych 4–0 (100%)
- David Ferrer 3–0 (100%)
- Marin Čilić 3–0 (100%)
- John Isner 3–0 (100%)
- Thomaz Bellucci (L) 3–0 (100%)
- Stan Wawrinka 3–1 (75%)
- Kei Nishikori 2–0 (100%)
- Richard Gasquet 2–0 (100%)
- Feliciano López (L) 2–0 (100%)
- Alexandr Dolgopolov 2–0 (100%)
- Jarkko Nieminen (L) 2–0 (100%)
- Bernard Tomic 2–0 (100%)
- Martin Kližan (L) 2–0 (100%)
- Gilles Müller (L) 2–0 (100%)
- Albert Ramos (L) 2–0 (100%)
- Andreas Haider-Maurer 2–0 (100%)
- Milos Raonic 1–0 (100%)
- Jo-Wilfried Tsonga 1–0 (100%)
- Gilles Simon 1–0 (100%)
- Fernando Verdasco (L) 1–0 (100%)
- Marcos Baghdatis 1–0 (100%)
- Nicolás Almagro 1–0 (100%)
- Ernests Gulbis 1–0 (100%)
- Kevin Anderson 1–0 (100%)
- David Goffin 1–0 (100%)
- Roberto Bautista Agut 1–0 (100%)
- Philipp Kohlschreiber 1–0 (100%)
- Andreas Seppi 1–0 (100%)
- Benoît Paire 1–0 (100%)
- Jack Sock 1–0 (100%)
- Jérémy Chardy 1–0 (100%)
- Vasek Pospisil 1–0 (100%)
- Sergiy Stakhovsky 1–0 (100%)
- Andrey Golubev 1–0 (100%)
- Simone Bolelli 1–0 (100%)
- Steve Darcis 1–0 (100%)
- Aljaž Bedene 1–0 (100%)
- Dušan Lajović 1–0 (100%)
- Andrey Kuznetsov 1–0 (100%)
- Thanasi Kokkinakis 1–0 (100%)
- João Souza 1–0 (100%)
- Marsel İlhan 1–0 (100%)
- Zhang Ze 1–0 (100%)
- Mate Delić 1–0 (100%)
- Ivo Karlović 0–1 (0%)
Các trận chung kết
sửaĐơn: 15 (11 danh hiệu, 4 á quân)
sửa
|
|
|
Kết quả | Số | Ngày | Giải đấu | Mặt sân | Đối thủ trong trận chung kết | Tỷ số trong trận chung kết |
---|---|---|---|---|---|---|
Vô địch | 49. | 1 tháng 2 năm 2015 | Úc Mở rộng, Úc (5) | Cứng | Andy Murray | 7–6(7–5), 6–7(4–7), 6–3, 6–0 |
Á quân | 23. | 28 tháng 2 năm 2015 | Dubai Tennis Championships, Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất | Cứng | Roger Federer | 3–6, 5–7 |
Vô địch | 50. | 22 tháng 3 năm 2015 | Indian Wells Masters, Hoa Kỳ (4) | Cứng | Roger Federer | 6–3, 6–7(5–7), 6–2 |
Vô địch | 51. | 5 tháng 4 năm 2015 | Miami Open, Hoa Kỳ (5) | Cứng | Andy Murray | 7–6(7–3), 4–6, 6–0 |
Vô địch | 52. | 19 tháng 4 năm 2015 | Monte-Carlo Masters, Monaco (2) | Đất nện | Tomáš Berdych | 7–5, 4–6, 6–3 |
Vô địch | 53. | 17 tháng 5 năm 2015 | Internazionali BNL d'Italia, Ý (4) | Đất nện | Roger Federer | 6–4, 6–3 |
Á quân | 24. | 7 tháng 6 năm 2015 | Pháp Mở rộng, Pháp (3) | Đất nện | Stan Wawrinka | 6–4, 4–6, 3–6, 4–6 |
Vô địch | 54. | 12 tháng 7 năm 2015 | Giải quần vợt Wimbledon, Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland (3) | Cỏ | Roger Federer | 7–6(7–1), 6–7(10–12), 6–4, 6–3 |
Á quân | 25. | 16 tháng 8 năm 2015 | Canada Mở rộng, Canada | Cứng | Andy Murray | 4–6, 6–4, 3–6 |
Á quân | 26. | 23 tháng 8 năm 2015 | Cincinnati Masters, Hoa Kỳ (5) | Cứng | Roger Federer | 6–7(1–7), 3–6 |
Vô địch | 55. | 13 tháng 9 năm 2015 | Mỹ Mở rộng, Hoa Kỳ (2) | Cứng | Roger Federer | 6–4, 5–7, 6–4, 6–4 |
Vô địch | 56. | 11 tháng 10 năm 2015 | China Open, Trung Quốc (6) | Cứng | Rafael Nadal | 6–2, 6–2 |
Vô địch | 57. | 18 tháng 10 năm 2015 | Shanghai Masters, Trung Quốc (3) | Cứng | Jo-Wilfried Tsonga | 6–2, 6–4 |
Vô địch | 58. | 8 tháng 11 năm 2015 | Paris Masters, Pháp (4) | Cứng (trong nhà) | Andy Murray | 6–2, 6–4 |
Vô địch | 59. | 22 tháng 11 năm 2015 | ATP World Tour Finals, Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland (5) | Cứng (trong nhà) | Roger Federer | 6–3, 6–4 |
Tiền thưởng
sửa- In đậm biểu thị giải đấu vô địch
# | Giải đấu | Tiền thưởng đơn | Tổng số | |||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1. | Qatar ExxonMobil Open | $31,690 | $31,690 | |||||
2. | Giải quần vợt Úc Mở rộng | A$3,100,000 | $2,577,720 | |||||
3. | Dubai Duty Free Tennis Championships | $227,640 | $2,805,360 | |||||
4. | BNP Paribas Open | $900,400 | $3,705,760 | |||||
5. | Miami Open | $900,400 | $4,606,160 | |||||
6. | Monte-Carlo Rolex Masters | €628,100 | $5,271,757 | |||||
7. | Internazionali BNL d’Italia | €628,100 | $5,975,103 | |||||
8. | Roland Garros | €900,000 | $6,965,733 | |||||
9. | Wimbledon | £1,880,000 | $9,924,289 | |||||
10. | Coupe Rogers | $336,000 | $10,260,289 | |||||
11. | Western & Southern Open | $358,375 | $10,618,664 | |||||
12. | Giải quần vợt Mỹ Mở rộng | $3,800,000 | $13,918,664 | |||||
13. | China Open | $654,725 | $14,573,389 | |||||
14. | Shanghai Rolex Masters | $913,600 | $15,486,989 | |||||
15. | BNP Paribas Masters | €653,700 | $16,206,125 | |||||
16. | ATP World Tour Finals | $2,061,000 | $18,267,125 | |||||
Tiền thưởng thêm | $2,825,000 | $21,092,125 | ||||||
Đôi | $54,020 | |||||||
Tổng số | $21,146,145 | |||||||
Tính đến ngày 23 tháng 11 năm 2015[cập nhật] |
Giải thưởng và đề cử
sửa- Giải thưởng Thể thao Thế giới Laureus cho Vận động viên nam của năm[8]
- Tay vợt của năm ATP World Tour[9]
- Giải thưởng ESPY cho Tay vợt nam xuất sắc nhất
- ITF Men's World Champion[10]
- Vận động viên nam xuất sắc nhất của Uỷ ban Olympic Serbia
- Huy hiệu Vàng của DSL Sport
- Vận động viên quốc tế của năm Eurosport[11][12]
Xem thêm
sửaTham khảo
sửa- ^ “Novak bolestan, ne igra finale” [Djokovic ill, not Playing in the Finals]. B92.Net. B92. 3 tháng 1 năm 2015. Truy cập ngày 3 tháng 1 năm 2015.
- ^ Eckstein, Jeremy. “Is Novak Djokovic's 2015 Season the Greatest in Men's Tennis History?”. Bleacher Report (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 18 tháng 6 năm 2021.
- ^ Lỗi chú thích: Thẻ
<ref>
sai; không có nội dung trong thẻ ref có tên:0
- ^ “Novak Djokovic's 2015 season was the best ever in men's game”. Financial Times. 24 tháng 1 năm 2016. Truy cập ngày 25 tháng 1 năm 2016.
- ^ Eckstein, Jeremy (2015). “Is Novak Djokovic's 2015 Season the Greatest in Men's Tennis History?”. Bleacher Report (bằng tiếng Anh). Lưu trữ bản gốc ngày 27 tháng 11 năm 2015. Truy cập ngày 8 tháng 3 năm 2021.
- ^ “ATP Player profile 2015 singles”. Truy cập ngày 7 tháng 1 năm 2015.
- ^ Lỗi chú thích: Thẻ
<ref>
sai; không có nội dung trong thẻ ref có tênmadrid_withdrawal
- ^ “Laureus World Sports Awards: The Results”. laureus.com. 15 tháng 4 năm 2015. Truy cập ngày 16 tháng 4 năm 2015.
- ^ “Bryans, Chung, Djokovic, Federer, Paire & Zverev Honoured In 2015 ATP World Tour Awards”. atpworldtour.com. 11 tháng 11 năm 2015. Truy cập ngày 12 tháng 11 năm 2015.
- ^ “Williams and Djokovic named 2015 ITF World Champions”. itftennis.com. 22 tháng 12 năm 2015. Bản gốc lưu trữ ngày 25 tháng 12 năm 2015. Truy cập ngày 23 tháng 12 năm 2015.
- ^ “Novak Djokovic collects Eurosport award as International Athlete of the Year”. eurosport.com. 18 tháng 1 năm 2016. Truy cập ngày 19 tháng 1 năm 2016.
- ^ “Eurosport: Djokovic '15 Athlete Of The Year”. atpworldtour.com. 14 tháng 1 năm 2016. Truy cập ngày 19 tháng 1 năm 2016.
Liên kết ngoài
sửaBản mẫu:Novak Djokovic Bản mẫu:ATP World Tour 2015 Bản mẫu:Quần vợt năm 2015