Mùa giải quần vợt năm 2015 của Novak Djokovic

Mùa giải quần vợt năm 2015 của Novak Djokovic được coi là một trong những mùa giải hay nhất mọi thời đại của một tay vợt.[2] Các thành tích/kỷ lục đáng chú ý ở mùa giải này là: giành 3 danh hiệu Grand Slam, trở thành tay vợt nam thứ ba vào đến cả bốn trận chung kết Grand Slam trong một mùa giải trong Kỷ nguyên Mở (sau Rod LaverRoger Federer), giữ vị trí số 1 thế giới trong cả 52 tuần của năm, giành 6 danh hiệu Masters 1000, vô địch ATP World Tour Finals, vào đến trận chung kết 8 giải Masters 1000, kỷ lục vào 15 trận chung kết liên tiếp,[3] kỷ lục 31 trận thắng trước các tay vợt trong top 10 tại thời điểm diễn ra trận đấu và kiếm được số tiền thưởng kỷ lục.[4][5] Djokovic có thành tích ấn tượng 15–4 trước 3 tay vợt còn lại của Big Four, bao gồm thành tích 4–0 trước Rafael Nadal, 5–3 trước Roger Federer và 6–1 trước Andy Murray. Ngoài ra, anh cũng kết thúc mùa giải với thành tích 16–4 trước các tay vợt top-5.

Mùa giải quần vợt năm 2015 của Novak Djokovic
Djokovic tại Wimbledon 2015
Tên đầy đủNovak Djokovic
Quốc tịch Serbia
Tiền thưởng$21,146,145 (đơn & đôi)
Đánh đơn
Thắng/Thua82–6 (93.18%)
Số danh hiệu11
Thứ hạng cuối nămSố 1
Thay đổi thứ hạng so với năm trướcGiữ nguyên
Thành tích đánh đơn Gland Slam
Úc Mở rộng
Pháp Mở rộngCK
Wimbledon
Mỹ Mở rộng
Các giải khác
Tour Finals
Đánh đôi
Thắng/Thua7–5 (58.33%)
Số danh hiệu0
Thứ hạng cuối nămSố 125
Thay đổi thứ hạng so với năm trướcTăng 448
Davis Cup
Davis CupTK
Chấn thương
Chấn thươngsốt (sau Mubadala Open)[1]
2014
2016

Tất cả các trận đấu

sửa

Bảng dưới đây liệt kê tất cả các trận đấu của Djokovic trong năm 2015.

Chú giải
 CK  BK TK V# RR Q# A Z# PO G F-S SF-B NMS NH
(VĐ) Vô địch giải; vào tới (CK) chung kết, (BK) bán kết, (TK) tứ kết; (V#) các vòng 4, 3, 2, 1; thi đấu (RR) vòng bảng; vào tới vòng loại (Q#) vòng loại chính, 2, 1; (A) không tham dự giải; thi đấu tại (Z#) Nhóm khu vực (chỉ ra số nhóm) hoặc (PO) play-off Davis/Fed Cup; giành huy chương (G) vàng, (F-S) bạc hay (SF-B) đồng tại Olympic; Một giải (NMS) Masters Series/1000 bị giáng cấp; hoặc (NH) giải không tổ chức. SR=tỉ lệ vô địch (số chức vô địch/số giải đấu)
Để tránh nhầm lẫn hoặc tính thừa, bảng biểu cần được cập nhật khi giải đấu kết thúc hoặc vận động viên đã kết thúc quá trình thi đấu tại giải.

Đơn

sửa
Giải đấu Trận Vòng Đối thủ Xếp hạng Kết quả Tỷ số
Qatar Open
Doha, Qatar
ATP Tour 250
Cứng, ngoài trời
5 – 10 tháng 1 năm 2015
1 / 745 V1   Dušan Lajović 68 Thắng 6–2, 6–1
2 / 746 V2   Sergiy Stakhovsky 57 Thắng 6–2, 6–1
3 / 747 TK   Ivo Karlović (7) 27 Thua 7–6(7–2), 6–7(7–9), 4–6
Giải quần vợt Úc Mở rộng
Melbourne, Úc
Grand Slam
Cứng, ngoài trời
19 tháng 1 – 1 tháng 2 năm 2015
4 / 748 V1   Aljaž Bedene (Q) 116 Thắng 6–3, 6–2, 6–4
5 / 749 V2   Andrey Kuznetsov 88 Thắng 6–0, 6–1, 6–4
6 / 750 V3   Fernando Verdasco (31) 33 Thắng 7–6(10–8), 6–3, 6–4
7 / 751 V4   Gilles Müller 42 Thắng 6–4, 7–5, 7–5
8 / 752 TK   Milos Raonic (8) 8 Thắng 7–6(7–5), 6–4, 6–2
9 / 753 BK   Stan Wawrinka (4) 4 Thắng 7–6(7–1), 3–6, 6–4, 4–6, 6–0
10 / 754   Andy Murray (6) 6 Thắng (1) 7–6(7–5), 6–7(4–7), 6–3, 6–0
Dubai Open
Dubai, Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất
ATP Tour 500
Cứng, ngoài trời
23 – 28 tháng 2 năm 2015
11 / 755 V1   Vasek Pospisil 60 Thắng 6–4, 6–4
12 / 756 V2   Andrey Golubev 107 Thắng 6–1, 6–2
13 / 757 TK   Marsel İlhan (Q) 104 Thắng 6–1, 6–1
14 / 758 BK   Tomáš Berdych (4) 8 Thắng 6–0, 5–7, 6–4
15 / 759 CK   Roger Federer (2) 2 Thua (1) 3–6, 5–7
Davis Cup
Kraljevo, Serbia
Davis Cup
Cứng, trong nhà
6 – 8 tháng 3 năm 2015
16 / 760 V1
T1
  Mate Delić 158 Thắng 6–3, 6–2, 6–4
Indian Wells Masters
Indian Wells, Hoa Kỳ
ATP Tour Masters 1000
Cứng, ngoài trời
9 – 22 tháng 3 năm 2015
V1 Miễn
17 / 761 V2   Marcos Baghdatis 61 Thắng 6–1, 6–3
18 / 762 V3   Albert Ramos 68 Thắng 7–5, 6–3
19 / 763 V4   John Isner (18) 20 Thắng 6–4, 7–6(7–5)
TK   Bernard Tomic (32) 35 W/O N/A
20 / 764 BK   Andy Murray (4) 4 Thắng 6–2, 6–3
21 / 765   Roger Federer (2) 2 Thắng (2) 6–3, 6–7(5–7), 6–2
Miami Open
Miami, Hoa Kỳ
ATP Tour Masters 1000
Cứng, ngoài trời
23 tháng 3 – 5 tháng 4 năm 2015
V1 Miễn
22 / 766 V2   Martin Kližan 41 Thắng 6–0, 5–7, 6–1
23 / 767 V3   Steve Darcis (Q) 84 Thắng 6–0, 7–5
24 / 768 V4   Alexandr Dolgopolov 65 Thắng 6–7(3–7), 7–5, 6–0
25 / 769 TK   David Ferrer (6) 7 Thắng 7–5, 7–5
26 / 770 BK   John Isner (22) 24 Thắng 7–6(7–3), 6–2
27 / 771   Andy Murray (3) 4 Thắng (3) 7–6(7–3), 4–6, 6–0
Monte-Carlo Masters
Monte-Carlo, Monaco
ATP Tour Masters 1000
Đất nện, ngoài trời
13 – 19 tháng 4 năm 2015
V1 Miễn
28 / 772 V2   Albert Ramos 67 Thắng 6–1, 6–4
29 / 773 V3   Andreas Haider-Maurer 52 Thắng 6–4, 6–0
30 / 774 TK   Marin Čilić (8) 10 Thắng 6–0, 6–3
31 / 775 BK   Rafael Nadal (3) 5 Thắng 6–3, 6–3
32 / 776   Tomáš Berdych (6) 8 Thắng (4) 7–5, 4–6, 6–3
Internazionali BNL d'Italia
Rome, Ý
ATP Tour Masters 1000
Đất nện, ngoài trời
11 – 17 tháng 5 năm 2015
V1 Miễn
33 / 777 V2   Nicolás Almagro (PR) 174 Thắng 6–1, 6–7(5–7), 6–3
34 / 778 V3   Thomaz Bellucci (Q) 68 Thắng 5–7, 6–2, 6–3
35 / 779 TK   Kei Nishikori (5) 6 Thắng 6–3, 3–6, 6–1
36 / 780 BK   David Ferrer (7) 8 Thắng 6–4, 6–4
37 / 781   Roger Federer (2) 2 Thắng (5) 6–4, 6–3
Giải quần vợt Pháp Mở rộng
Paris, Pháp
Grand Slam
Đất nện, ngoài trời
25 tháng 5 – 7 tháng 6 năm 2015
38 / 782 V1   Jarkko Nieminen 86 Thắng 6–2, 7–5, 6–2
39 / 783 V2   Gilles Müller 55 Thắng 6–1, 6–4, 6–4
40 / 784 V3   Thanasi Kokkinakis (WC) 84 Thắng 6–4, 6–4, 6–4
41 / 785 V4   Richard Gasquet (20) 21 Thắng 6–1, 6–2, 6–3
42 / 786 TK   Rafael Nadal (6) 7 Thắng 7–5, 6–3, 6–1
43 / 787 BK   Andy Murray (3) 3 Thắng 6–3, 6–3, 5–7, 5–7, 6–1
44 / 788 CK   Stan Wawrinka (8) 8 Thua (2) 6–4, 4–6, 3–6, 4–6
Wimbledon
Luân Đôn, Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland
Grand Slam
Cỏ, ngoài trời
29 tháng 6 – 12 tháng 7 năm 2015
45 / 789 V1   Philipp Kohlschreiber 33 Thắng 6–4, 6–4, 6–4
46 / 790 V2   Jarkko Nieminen 92 Thắng 6–4, 6–2, 6–3
47 / 791 V3   Bernard Tomic (27) 26 Thắng 6–3, 6–3, 6–3
48 / 792 V4   Kevin Anderson (14) 14 Thắng 6–7(6–8), 6–7(6–8), 6–1, 6–4, 7–5
49 / 793 TK   Marin Čilić (9) 9 Thắng 6–4, 6–4, 6–4
50 / 794 BK   Richard Gasquet (21) 20 Thắng 7–6(7–2), 6–4, 6–4
51 / 795   Roger Federer (2) 2 Thắng (6) 7–6(7–1), 6–7(10–12), 6–4, 6–3
Giải quần vợt Canada Mở rộng
Montreal, Canada
ATP Tour Masters 1000
Cứng, ngoài trời
10 – 16 tháng 8 năm 2015
V1 Miễn
52 / 796 V2   Thomaz Bellucci 33 Thắng 6–3, 7–6(7–4)
53 / 797 V3   Jack Sock 35 Thắng 6–2, 6–1
54 / 798 TK   Ernests Gulbis (Q) 87 Thắng 5–7, 7–6(9–7), 6–1
55 / 799 BK   Jérémy Chardy 49 Thắng 6–4, 6–4
56 / 800 CK   Andy Murray (2) 3 Thua (3) 4–6, 6–4, 3–6
Cincinnati Masters
Cincinnati, Hoa Kỳ
ATP Tour Masters 1000
Cứng, ngoài trời
17 – 23 tháng 8 năm 2015
V1 Miễn
57 / 801 V2   Benoît Paire (LL) 42 Thắng 7–5, 6–2
58 / 802 V3   David Goffin (13) 14 Thắng 6–4, 2–6, 6–3
59 / 803 TK   Stan Wawrinka (5) 5 Thắng 6–4, 6–1
60 / 804 BK   Alexandr Dolgopolov (Q) 66 Thắng 4–6, 7–6(7–5), 6–2
61 / 805 CK   Roger Federer (2) 3 Thua (4) 6–7(1–7), 3–6
Giải quần vợt Mỹ Mở rộng
Thành phố New York, Hoa Kỳ
Grand Slam
Cứng, ngoài trời
31 tháng 8 – 13 tháng 9 năm 2015
62 / 806 V1   João Souza 89 Thắng 6–1, 6–1, 6–1
63 / 807 V2   Andreas Haider-Maurer 52 Thắng 6–4, 6–1, 6–2
64 / 808 V3   Andreas Seppi (25) 25 Thắng 6–3, 7–5, 7–5
65 / 809 V4   Roberto Bautista Agut (23) 23 Thắng 6–3, 4–6, 6–4, 6–3
66 / 810 TK   Feliciano López (18) 18 Thắng 6–1, 3–6, 6–3, 7–6(7–2)
67 / 811 BK   Marin Čilić (9) 9 Thắng 6–0, 6–1, 6–2
68 / 812   Roger Federer (2) 2 Thắng (7) 6–4, 5–7, 6–4, 6–4
China Open
Bắc Kinh, Trung Quốc
ATP Tour 500
Cứng, ngoài trời
5 – 11 tháng 10 năm 2015
69 / 813 V1   Simone Bolelli (Q) 62 Thắng 6–1, 6–1
70 / 814 V2   Zhang Ze (WC) 219 Thắng 6–2, 6–1
71 / 815 TK   John Isner (6) 13 Thắng 6–2, 6–2
72 / 816 BK   David Ferrer (4) 7 Thắng 6–2, 6–3
73 / 817   Rafael Nadal (3) 8 Thắng (8) 6–2, 6–2
Shanghai Masters
Thượng Hải, Trung Quốc
ATP Tour Masters 1000
Cứng, ngoài trời
12 – 18 tháng 10 năm 2015
V1 Miễn
74 / 818 V2   Martin Kližan 44 Thắng 6–2, 6–1
75 / 819 V3   Feliciano López (15) 17 Thắng 6–2, 6–3
76 / 820 TK   Bernard Tomic 20 Thắng 7–6(8–6), 6–1
77 / 821 BK   Andy Murray (3) 2 Thắng 6–1, 6–3
78 / 822   Jo-Wilfried Tsonga (16) 15 Thắng (9) 6–2, 6–4
Paris Masters
Paris, Pháp
ATP Tour Masters 1000
Cứng, trong nhà
2 – 8 tháng 11 năm 2015
V1 Miễn
79 / 823 V2   Thomaz Bellucci 40 Thắng 7–5, 6–3
80 / 824 V3   Gilles Simon (14) 15 Thắng 6–3, 7–5
81 / 825 TK   Tomáš Berdych (5) 5 Thắng 7–6(7–3), 7–6(10–8)
82 / 826 BK   Stan Wawrinka (4) 4 Thắng 6–3, 3–6, 6–0
83 / 827   Andy Murray (2) 3 Thắng (10) 6–2, 6–4
ATP World Tour Finals
Luân Đôn, Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland
ATP Finals
Cứng, trong nhà
15 – 22 tháng 11 năm 2015
84 / 828 VB   Kei Nishikori (8) 8 Thắng 6–1, 6–1
85 / 829 VB   Roger Federer (3) 3 Thua 5–7, 2–6
86 / 830 VB   Tomáš Berdych (6) 6 Thắng 6–3, 7–5
87 / 831 BK   Rafael Nadal (5) 5 Thắng 6–3, 6–3
88 / 832   Roger Federer (3) 3 Thắng (11) 6–3, 6–4

[6]


Đôi

sửa
Giải đấu Trận Vòng Đối thủ Xếp hạng Kết quả Tỷ số
Qatar ExxonMobil Open
Doha, Qatar
ATP Tour 250
Cứng, ngoài trời
5 – 10 tháng 1 năm 2015
Đồng đội:   Filip Krajinović
1 / 84 V1   Scott Lipsky /   Rajeev Ram #32 / #51 Thắng 6–2, 6–0
2 / 85 TK   Juan Sebastián Cabal /   Robert Farah Maksoud (3) #22 / #23 Thắng 6–3, 7–5
3 / 86 BK   Juan Mónaco /   Rafael Nadal #151 / #— Thua 6–7(3–7), 1–6
Dubai Duty Free Tennis Championships
Dubai, Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất
ATP Tour 500
Cứng, ngoài trời
23 - 28 tháng 2 năm 2015
Đồng đội:   Laslo Djere
4 / 87 V1   Rohan Bopanna /   Daniel Nestor (4) #25 / #4 Thua 2–6, 5–7
Vòng 1 Davis Cup Nhóm thế giới
Kraljevo, Serbia
Davis Cup
Cứng, trong nhà
6 – 8 tháng 3 năm 2015
Đồng đội:   Nenad Zimonjić
5 / 88 V1
T3
  Marin Draganja /   Franko Škugor #22 / #115 Thắng 6–3, 6–4, 6–1
Miami Open
Miami, Hoa Kỳ
ATP Tour Masters 1000
Cứng, ngoài trời
23 tháng 3– 5 tháng 4 năm 2015
Đồng đội:   Janko Tipsarević
6 / 89 V1   Robert Lindstedt /   Jürgen Melzer #34 / #38 Thua 4–6, 6–3, [7–10]
Coupe Rogers
Montreal, Canada
ATP Tour Masters 1000
Cứng, ngoài trời
10 – 16 tháng 8 năm 2015
Đồng đội:   Janko Tipsarević
7 / 90 V1   Andreas Seppi /   Viktor Troicki #295 / #188 Thắng 6–4, 6–3
8 / 91 V2   Rohan Bopanna /   Florin Mergea (4) #10 / #8 Thắng 6–3, 5–7, [10–3]
9 / 92 TK   Jamie Murray /   John Peers (7) #16 / #15 Thắng 6–3, 6–7(5–7), [10–7]
10 / 93 BK   Daniel Nestor /   Édouard Roger-Vasselin #28 / #26 Thua 6–3, 1–6, [4–10]
China Open
Bắc Kinh, Trung Quốc
ATP Tour 500
Cứng, ngoài trời
5 – 11 tháng 10 năm 2015
Đồng đội:   Djordje Djokovic
11 / 94 V1   Gong Maoxin /   Michael Venus (WC) #137 / #49 Thắng 7–6(7–5), 6–7(6–8), [11–9]
12 / 95 TK   Vasek Pospisil /   Jack Sock #23 / #21 Thua 4–6, 1–6

Giao hữu

sửa

Đơn

sửa
Giải đấu Trận Vòng Đối thủ Xếp hạng Kết quả Tỷ số
World Tennis Championship 2015
Abu Dhabi, Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất

Cứng, ngoài trời
1 – 3 tháng 1 năm 2015
TK Miễn
1 BK   Stan Wawrinka (3) 4 Thắng 6–1, 6–2
2 CK   Andy Murray (4) 6 W/O N/A

Lịch thi đấu

sửa

Đơn

sửa
Ngày Giải đấu Thành phố Thể loại Mặt sân Kết quả 2014 Điểm 2014 Điểm 2015 Kết quả
05.01–10.01 Qatar Open Doha ATP World Tour 250 Cứng KTD 0 45 Tứ kết (thua trước Ivo Karlovic, 7–6(7–2), 6–7(7–9), 3–6)
19.01–01.02 Giải quần vợt Úc Mở rộng Melbourne Grand Slam Cứng TK 360 2000 Vô địch (đánh bại Andy Murray, 7–6(7–5), 6–7(4–7), 6–3, 6–0)
23.02–28.02 Dubai Tennis Championships Dubai ATP World Tour 500 Cứng BK 180 300 Chung kết (thua trước Roger Federer, 3–6, 5–7)
06.03–08.03 Davis Cup Nhóm Thế giới:
Serbia vs. Croatia
Kraljevo Davis Cup Cứng (trong nhà) V1 0 40 Vòng 1:   SRB đánh bại   CRO, 5–0
Serbia giành quyền vào TK NTG
09.03–22.03 Indian Wells Masters Indian Wells ATP World Tour Masters 1000 Cứng 1000 1000 Vô địch (đánh bại Roger Federer, 6–3, 6–7(5–7), 6–2)
25.03–05.04 Miami Open Miami ATP World Tour Masters 1000 Cứng 1000 1000 Vô địch (đánh bại Andy Murray, 7–6(7–3), 4–6, 6–0)
13.04–19.04 Monte-Carlo Masters Monte-Carlo ATP World Tour Masters 1000 Đất nện BK 360 1000 Vô địch (đánh bại Tomas Berdych, 7–5, 4–6, 6–3)
03.05–10.05 Madrid Open Madrid ATP World Tour Masters 1000 Đất nện KTD 0 0 Rút lui[7]
11.05–17.05 Internazionali BNL d'Italia Rome ATP World Tour Masters 1000 Đất nện 1000 1000 Vô địch (đánh bại Roger Federer, 6–4, 6–3)
24.05–07.06 Giải quần vợt Pháp Mở rộng Paris Grand Slam Đất nện CK 1200 1200 Chung kết (thua trước Stan Wawrinka, 6–4, 4–6, 3–6, 4–6)
29.06–12.07 Giải quần vợt Wimbledon Luân Đôn Grand Slam Cỏ 2000 2000 Vô địch (đánh bại Roger Federer, 7–6(7–1), 6–7(10–12), 6–4, 6–3)
17.07–19.07 Davis Cup Nhóm Thế giới:
Argentina vs. Serbia
Buenos Aires Davis Cup Đất nện (trong nhà) V1 0 0 Tứ kết:   ARG đánh bại   SRB, 4–1
(Novak Djokovic rút lui)
10.08–16.08 Canadian Open Montreal ATP World Tour Masters 1000 Cứng V3 90 600 Chung kết (thua trước Andy Murray, 4–6, 6–4, 3–6)
17.08–23.08 Cincinnati Masters Cincinnati ATP World Tour Masters 1000 Cứng V3 90 600 Chung kết (thua trước Roger Federer, 6–7(1–7), 3–6)
31.08–13.09 Giải quần vợt Mỹ Mở rộng New York Grand Slam Cứng BK 720 2000 Vô địch (đánh bại Roger Federer, 6–4, 5–7, 6–4, 6–4)
05.10–11.10 China Open Bắc Kinh ATP World Tour 500 Cứng 500 500 Vô địch (đánh bại Rafael Nadal, 6–2, 6–2)
12.10–18.10 Shanghai Masters Thượng Hải ATP World Tour Masters 1000 Cứng BK 360 1000 Vô địch (đánh bại Jo-Wilfried Tsonga, 6–2, 6–4)
02.11–08.11 Paris Masters Paris ATP World Tour Masters 1000 Cứng (trong nhà) 1000 1000 Vô địch (đánh bại Andy Murray, 6–2, 6–4)
15.11–22.11 ATP World Tour Finals Luân Đôn ATP World Tour Finals Cứng (trong nhà) 1500 1300 Vô địch (đánh bại Roger Federer, 6–3, 6–4)
Tổng điểm cuối năm 11360 16585   5225

Đôi

sửa
Ngày Giải đấu Thành phố Thể loại Mặt sân Kết quả 2014 Điểm 2014 Điểm 2015 Kết quả
05.01–10.01 Qatar Open Doha ATP World Tour 250 Cứng V1 (0) 90 Bán kết (thua trước Mónaco/Nadal, 6–7(3–7), 1–6)
23.02–28.02 Dubai Tennis Championships Dubai ATP World Tour 500 Cứng V1 (0) (0) Vòng 1 (thua trước Bopanna/Nestor, 2–6, 5–7)
06.03–08.03 Davis Cup Nhóm Thế giới:
Serbia vs. Croatia
Kraljevo Davis Cup Cứng (trong nhà) V1 0 50 Vòng 1:   SRB đánh bại   CRO, 5–0
Serbia giành quyền vào TK NTG
09.03–22.03 Indian Wells Masters Indian Wells ATP World Tour Masters 1000 Cứng V1 (0) 0 Rút lui
25.03–05.04 Miami Open Miami ATP World Tour Masters 1000 Cứng KTD 0 (0) Vòng 1 (thua trước Lindstedt/Melzer, 4–6, 6–3, [7–10])
17.07–19.07 Davis Cup Nhóm Thế giới:
Argentina vs. Serbia
Buenos Aires Davis Cup Đất nện (trong nhà) V1 0 0 Tứ kết:   ARG đánh bại   SRB, 4–1
(Novak Djokovic rút lui)
10.08–16.08 Canadian Open Montreal ATP World Tour Masters 1000 Cứng V2 90 360 Bán kết (thua trước Nestor/Roger-Vasselin, 6–3, 1–6, [4–10])
05.10–11.10 China Open Bắc Kinh ATP World Tour 500 Cứng TK (0) 90 Tứ kết (thua trước Pospisil/Sock, 4–6, 1–6)
Tổng điểm cuối năm 90 590   500

Các thành tích trong năm

sửa

Thành tích đối đầu

sửa

Novak Djokovic có thành tích 31–5 (86.11%) trước các tay vợt top 10, 25–1 (96.15%) trước các tay vợt top 11–50, 26–0 (100%) trước các tay vợt khác; 64–6 (91.43%) trước các tay vợt thuận tay phải và 18–0 (100%) trước các tay vợt thuận tay trái.
Sắp xếp theo số trận thắng (In đậm là tay vợt top 10 tại thời điểm diễn ra trận đấu, in nghiêng là tay vợt top 50; "L" là tay vợt thuận tay trái).

Các trận chung kết

sửa

Đơn: 15 (11 danh hiệu, 4 á quân)

sửa
Thể loại
Grand Slam (3–1)
ATP World Tour Finals (1–0)
ATP World Tour Masters 1000 (6–2)
ATP World Tour 500 (1–1)
ATP World Tour 250 (0–0)
Danh hiệu theo mặt sân
Cứng (8–3)
Đất nện (2–1)
Cỏ (1–0)
Danh hiệu theo điều kiện
Ngoài trời (9–4)
Trong nhà (2–0)
Kết quả Số Ngày Giải đấu Mặt sân Đối thủ trong trận chung kết Tỷ số trong trận chung kết
Vô địch 49. 1 tháng 2 năm 2015 Úc Mở rộng, Úc (5) Cứng   Andy Murray 7–6(7–5), 6–7(4–7), 6–3, 6–0
Á quân 23. 28 tháng 2 năm 2015 Dubai Tennis Championships, Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất Cứng   Roger Federer 3–6, 5–7
Vô địch 50. 22 tháng 3 năm 2015 Indian Wells Masters, Hoa Kỳ (4) Cứng   Roger Federer 6–3, 6–7(5–7), 6–2
Vô địch 51. 5 tháng 4 năm 2015 Miami Open, Hoa Kỳ (5) Cứng   Andy Murray 7–6(7–3), 4–6, 6–0
Vô địch 52. 19 tháng 4 năm 2015 Monte-Carlo Masters, Monaco (2) Đất nện   Tomáš Berdych 7–5, 4–6, 6–3
Vô địch 53. 17 tháng 5 năm 2015 Internazionali BNL d'Italia, Ý (4) Đất nện   Roger Federer 6–4, 6–3
Á quân 24. 7 tháng 6 năm 2015 Pháp Mở rộng, Pháp (3) Đất nện   Stan Wawrinka 6–4, 4–6, 3–6, 4–6
Vô địch 54. 12 tháng 7 năm 2015 Giải quần vợt Wimbledon, Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland (3) Cỏ   Roger Federer 7–6(7–1), 6–7(10–12), 6–4, 6–3
Á quân 25. 16 tháng 8 năm 2015 Canada Mở rộng, Canada Cứng   Andy Murray 4–6, 6–4, 3–6
Á quân 26. 23 tháng 8 năm 2015 Cincinnati Masters, Hoa Kỳ (5) Cứng   Roger Federer 6–7(1–7), 3–6
Vô địch 55. 13 tháng 9 năm 2015 Mỹ Mở rộng, Hoa Kỳ (2) Cứng   Roger Federer 6–4, 5–7, 6–4, 6–4
Vô địch 56. 11 tháng 10 năm 2015 China Open, Trung Quốc (6) Cứng   Rafael Nadal 6–2, 6–2
Vô địch 57. 18 tháng 10 năm 2015 Shanghai Masters, Trung Quốc (3) Cứng   Jo-Wilfried Tsonga 6–2, 6–4
Vô địch 58. 8 tháng 11 năm 2015 Paris Masters, Pháp (4) Cứng (trong nhà)   Andy Murray 6–2, 6–4
Vô địch 59. 22 tháng 11 năm 2015 ATP World Tour Finals, Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland (5) Cứng (trong nhà)   Roger Federer 6–3, 6–4

Tiền thưởng

sửa
  • In đậm biểu thị giải đấu vô địch
# Giải đấu Tiền thưởng đơn Tổng số
1. Qatar ExxonMobil Open $31,690 $31,690
2. Giải quần vợt Úc Mở rộng A$3,100,000 $2,577,720
3. Dubai Duty Free Tennis Championships $227,640 $2,805,360
4. BNP Paribas Open $900,400 $3,705,760
5. Miami Open $900,400 $4,606,160
6. Monte-Carlo Rolex Masters €628,100 $5,271,757
7. Internazionali BNL d’Italia €628,100 $5,975,103
8. Roland Garros €900,000 $6,965,733
9. Wimbledon £1,880,000 $9,924,289
10. Coupe Rogers $336,000 $10,260,289
11. Western & Southern Open $358,375 $10,618,664
12. Giải quần vợt Mỹ Mở rộng $3,800,000 $13,918,664
13. China Open $654,725 $14,573,389
14. Shanghai Rolex Masters $913,600 $15,486,989
15. BNP Paribas Masters €653,700 $16,206,125
16. ATP World Tour Finals $2,061,000 $18,267,125
Tiền thưởng thêm $2,825,000 $21,092,125
Đôi $54,020
Tổng số $21,146,145
Tính đến ngày 23 tháng 11 năm 2015

Giải thưởng và đề cử

sửa

Xem thêm

sửa

Tham khảo

sửa
  1. ^ “Novak bolestan, ne igra finale” [Djokovic ill, not Playing in the Finals]. B92.Net. B92. 3 tháng 1 năm 2015. Truy cập ngày 3 tháng 1 năm 2015.
  2. ^ Eckstein, Jeremy. “Is Novak Djokovic's 2015 Season the Greatest in Men's Tennis History?”. Bleacher Report (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 18 tháng 6 năm 2021.
  3. ^ Lỗi chú thích: Thẻ <ref> sai; không có nội dung trong thẻ ref có tên :0
  4. ^ “Novak Djokovic's 2015 season was the best ever in men's game”. Financial Times. 24 tháng 1 năm 2016. Truy cập ngày 25 tháng 1 năm 2016.
  5. ^ Eckstein, Jeremy (2015). “Is Novak Djokovic's 2015 Season the Greatest in Men's Tennis History?”. Bleacher Report (bằng tiếng Anh). Lưu trữ bản gốc ngày 27 tháng 11 năm 2015. Truy cập ngày 8 tháng 3 năm 2021.
  6. ^ “ATP Player profile 2015 singles”. Truy cập ngày 7 tháng 1 năm 2015.
  7. ^ Lỗi chú thích: Thẻ <ref> sai; không có nội dung trong thẻ ref có tên madrid_withdrawal
  8. ^ “Laureus World Sports Awards: The Results”. laureus.com. 15 tháng 4 năm 2015. Truy cập ngày 16 tháng 4 năm 2015.
  9. ^ “Bryans, Chung, Djokovic, Federer, Paire & Zverev Honoured In 2015 ATP World Tour Awards”. atpworldtour.com. 11 tháng 11 năm 2015. Truy cập ngày 12 tháng 11 năm 2015.
  10. ^ “Williams and Djokovic named 2015 ITF World Champions”. itftennis.com. 22 tháng 12 năm 2015. Bản gốc lưu trữ ngày 25 tháng 12 năm 2015. Truy cập ngày 23 tháng 12 năm 2015.
  11. ^ “Novak Djokovic collects Eurosport award as International Athlete of the Year”. eurosport.com. 18 tháng 1 năm 2016. Truy cập ngày 19 tháng 1 năm 2016.
  12. ^ “Eurosport: Djokovic '15 Athlete Of The Year”. atpworldtour.com. 14 tháng 1 năm 2016. Truy cập ngày 19 tháng 1 năm 2016.

Liên kết ngoài

sửa

Bản mẫu:Novak Djokovic Bản mẫu:ATP World Tour 2015 Bản mẫu:Quần vợt năm 2015