Miura Sakura

nữ diễn viên khiêu dâm Nhật Bản

Miura Sakura (水卜 (みうら) さくら () (Thủy-Bốc Anh)? 30 tháng 11 năm 1997)[2] là một nữ diễn viên khiêu dâm người Nhật Bản. Cô xuất thân từ Tokyo. Cô thuộc về công ti ARCHE Production.[3] Nickname của cô là Mito-chan (ミトちゃん)[4]

水卜 さくら (みうら さくら)
Miura Sakura
Thông tin chi tiết
Nicknameミトちゃん (Mito-chan)
Ngày sinh30 tháng 11 năm 1997
Tuổi26 tuổi
Nơi sinh Nhật BảnTokyo
Nhóm máuO
Màu tócnâu
Số đo trên danh nghĩa (thời điểm năm 2018[1])
Chiều cao / Cân nặng152 cm / kg
Số đo ba vòng79 - 52 - 78 cm
Kích thước áo ngựcG
Chuyển đổi hệ thống đơn vị
Chiều cao / Cân nặng5 1 / lb
Số đo ba vòng31 - 20 - 31 in
Các hoạt động
Thể loạiVideo khiêu dâm
Thời điểm hoạt động2017 -
Hãng phim độc quyềnS1 (5/2017 - 1/2018)
MOODYZ (2/2018 - )
Thông tin khác
Giải Nữ diễn viên mới xuất sắc nhất tại Giải thưởng phim người lớn DMM 2018
Giải Media tại Giải thưởng phim người lớn FANZA 2019

Chữ kí
Bản mẫu | Thể loại

Sự nghiệp sửa

7/4/2017, cô ra mắt ngành phim khiêu dâm với phim "(Phim khiêu dâm không tưởng) Bộ ngực Cup G trong suốt trắng hồng chà xát một cách điên rồ không thể tin nổi" (AV無理』透き通る白桃Gカップおっぱいムチャクチャ騙し揉み) của hãng "Miman" (未満).[5]

7/5/2017, cô ra mắt với tư cách là nữ diễn viên khiêu dâm của hãng S1 với phim "Tân binh NO.1 STYLE Miura Sakura ra mắt ngành phim khiêu dâm" (新人NO.1STYLE 水卜さくらAVデビュー).[6] Trong một cuộc phỏng vấn, cô nói rằng lí do cô trở thành nữ diễn viên khiêu dâm là do cô "thích các nam diễn viên khiêu dâm".[7]

Tháng 2/2018, cô chuyển hãng phim từ S1 sang MOODYZ.[8] Tháng 5 cùng năm, cô nhận giải Nữ diễn viên mới xuất sắc nhất tại Giải thưởng phim người lớn DMM 2018.[9]

1/3/2019, cô được đề cử cho giải Nữ diễn viên tốt nhất của Giải thưởng phim người lớn FANZA 2019.[10][11] Cô đã nhận giải Media hôm đó.[12]

Tháng 4/2021, cô xếp thứ 5 trong bảng "bầu cử nữ diễn viên phim khiêu dâm SEXY đang hoạt động 2021" của Asahi Geino.[13] Tháng 8 cùng năm, cô xếp thứ 15 trong "Bảng xếp hạng FLASH 2021 diễn viên nữ gợi cảm chọn bởi 300 độc giả".[14]

Tháng 10/2021, trong bảng xếp hạng sàn video FANZA hàng tuần ngày 11/10, phim của cô "Là một giáo viên chủ nhiệm, tôi chịu thua sự cám dỗ của các học sinh và cuối cùng đã quan hệ tình dục qua lại nhiều lần tại một nhà nghỉ sau giờ học... Miura Sakura" (担任教師の僕は生徒の誘惑に負けて放課後ラブホで何度も、何度も、セックスしてしまった… 水卜さくら) đã xếp thứ nhất.[15]

Tháng 5/2022, cô xếp thứ 8 trong bảng "bầu cử nữ diễn viên phim khiêu dâm SEXY đang hoạt động 2022" của Asahi Geino.[16]

Tháng 10/2022, trong bảng xếp hạng bán hàng qua bưu điện của FANZA hàng tuần ngày 10/10, phim của cô "Khi một cô hàng xóm ngực lớn người luôn ra nhà tắm công công tắm nhờ, tôi nhìn trộm cơ thể Cup G của cô và làm ướt người và tóc cô!! Miura Sakura" đã xếp thứ nhất.[17]

Đời tư sửa

Người ta nói rằng ngực cô đã phát triển kể từ khi cô 12 tuổi[18] và cô chưa từng nâng ngực.[19] Ngoài ra, cô cũng được nói là thường chạm vào ngực của bản thân[20] khá nhiều.

Lần đầu cô thủ dâm là khi cô học cấp hai.[21] Lần đầu tiên cô hẹn hò là vào năm hai cấp ba.[7]

Các vai diễn cô muốn đóng trong phim khiêu dâm là y tá và nữ phục vụ.[22]

Cô có một tính cách khá tự linh động, thích hoạt động một mình hơn là theo các nhóm ví dụ như đi Disneyland một mình.[23]

Nhà văn Mori Tetsuya nói cô là một "đại diện cho nhưng bộ ngực lớn bị ẩn giấu", do người cô nhỏ nhắn và số đo ngực là 79 cm nên ngực cô không trông quá lớn khi mặc quần áo, và ngực cô được miêu tả là khi trần có một hình dạng phổ biến với mọi người. Hình ảnh của cô thường được sử dụng trong các phiên bản tổng hợp hay nhất và các tổng tập phim khiêu dâm.[24]

Tham khảo sửa

  1. ^ moodyz 水卜 さくら . MOODYZ. 2018年3月20日閲覧。
  2. ^ 公式ツイッター 2017年11月30日 . twitter. 2018年3月20日閲覧。
  3. ^ ARCHE@AV女優プロダクションツイッター プロフィール欄 . twitter. 2018年3月20日閲覧。
  4. ^ 公式ツイッター プロフィール欄 . twitter. 2018年3月20日閲覧。
  5. ^ DMM動画 『AV無理』透き通る白桃Gカップおっぱいムチャクチャ騙し揉み 水卜さくら . DMM. 2018年3月20日閲覧。
  6. ^ 新人NO.1STYLE 水トさくらAVデビュー . エスワン. 2018年3月20日閲覧。
  7. ^ a b 【S1期待の新人・水卜さくらインタビュー】「男優さんを知るまで男性に関心がなくてお付き合いしたこともなかったし、男の友達も全くいなかったです。男の人と話した記憶が16歳くらいまでないです」「ドライブして、マックを買って、『これゆっくり食べたいね』って話になってラブホテルに連れて行かれました。結局付き合わなかったですけどエッチは気持ちよかったです」前編 . デラべっぴんR(2017年8月18日). 2018年3月20日閲覧。
  8. ^ MOODYZツイッター 2018年1月11日 . Twitter. 2018年3月20日閲覧。
  9. ^ DMM.R18アダルトアワード2018 受賞結果 . DMM. 2021年2月16日閲覧。
  10. ^ “FANZAアダルトアワード2019最優秀女優賞ノミネート発表!”. FANZAニュース(旧DMM.R18) (bằng tiếng Nhật). 1 tháng 3 năm 2019. Truy cập ngày 1 tháng 3 năm 2019.
  11. ^ “水卜さくらインタビュー前編【FANZAアワード最優秀女優賞ノミネート】”. FANZAニュース. 2 tháng 5 năm 2019. Truy cập ngày 16 tháng 1 năm 2020.
  12. ^ “AV界の「ミトちゃん」・水卜さくら 撮影期間が100日空いて「初々しさが進化」?”. ニュースサイトしらべぇ (bằng tiếng Nhật). 31 tháng 5 năm 2020. Bản gốc lưu trữ ngày 28 tháng 6 năm 2021. Truy cập ngày 30 tháng 6 năm 2020.
  13. ^ 徳間書店『アサヒ芸能』2021年5月6日、13日合併特大号19‐25頁
  14. ^ 光文社『FLASH』2021年8月17日・24日合併号No.1613 69-76頁「21年上半期の主役は誰だ?読者300人が選んだSEXY女優53人ランキング」
  15. ^ “担任教師の僕は生徒の誘惑に負けて放課後ラブホで何度も、何度も・・・「水卜さくら」チャンが1位!【FANZA動画フロア】週間AVランキングベスト10!”. 夕やけ大衆 (bằng tiếng Nhật). 2021年10月24日. Truy cập ngày 17 tháng 7 năm 2022. Kiểm tra giá trị ngày tháng trong: |date= (trợ giúp)
  16. ^ 徳間書店『アサヒ芸能』2022年5月19日号 16‐23頁
  17. ^ “奥さんが家にいるのに成長し過ぎた巨乳娘とハメまくり不純異性交遊!水卜さくらチャンが1位!【FANZA通販フロア】週間AVランキングベスト10!”. 夕やけ大衆 (bằng tiếng Nhật). 2022年10月22日. Truy cập ngày 2 tháng 11 năm 2022. Kiểm tra giá trị ngày tháng trong: |date= (trợ giúp)
  18. ^ 人気沸騰のS1新人AV女優・水卜さくらは中学時代に巨乳を男子からモミモミされてた?!それが今やGカップに大成長!▼SNSで出会った年上セフレにSEXの良さを教わり…自らAV業界に挑戦!【ロングインタビュー第2回】 . DMM NEWS. 2018年3月20日閲覧。
  19. ^ 公式ツイッター 2017年5月4日 . twitter. 2018年3月20日閲覧。
  20. ^ バスト79cmでGカップ!超乳シンデレラがS1降臨!「AVでのセックスで世界が変わって。こんなに自分が気持ち良くなれるとは思っていなくて…興奮と安堵で思いきり泣いちゃいました!」【水卜さくらロングインタビュー第1回】 Lưu trữ 2018-04-30 tại Wayback Machine . DMM NEWS. 2018年4月15日閲覧。
  21. ^ 初イキ!人生初3P!「AVデビュー2作目の潮吹きで『水卜さくら』になれました。」人気爆発のS1新人女優が、AV撮影の舞台裏や心情を吐露!電マ責めで「おしっこ漏らしちゃいました…」【ロングインタビュー第3回】 Lưu trữ 2019-07-18 tại Wayback Machine . 東スポ裏通りWEB(2017年5月23日). 2018年3月20日閲覧。
  22. ^ S1専属ロリ顔Gカップ新人AV女優!人気沸騰中の水卜さくらが…緊張しながら告白。指マンが好きで、オナニーも指2本挿入するように…▼「わたし、AVデビューしてよかったです…」【ロングインタビュー最終回】 . DMM NEWS(2017年5月28日). 2018年4月6日閲覧。
  23. ^ “【写真】セクシー女優 水卜さくら、健康志向で「奇跡のおばあちゃん」を目指す”. KAI-YOU.net | POP is Here . (bằng tiếng Nhật). 2020.03.17. Truy cập ngày 8 tháng 4 năm 2020. Kiểm tra giá trị ngày tháng trong: |date= (trợ giúp)
  24. ^ 集英社『週刊プレイボーイ』2020年11月16日号No.46 149頁

Liên kết ngoài sửa