1997
năm
Bài viết này cần thêm chú thích nguồn gốc để kiểm chứng thông tin. |
Theo lịch Gregory, năm 1997 (số La Mã: MCMXCVII) là một năm bắt đầu từ ngày thứ tư.
Thế kỷ: | Thế kỷ 19 · Thế kỷ 20 · Thế kỷ 21 |
Thập niên: | 1960 1970 1980 1990 2000 2010 2020 |
Năm: | 1994 1995 1996 1997 1998 1999 2000 |
Sự kiệnSửa đổi
Tháng 1Sửa đổi
- 1 tháng 1: Arnold Koller trở thành tổng thống của Thụy Sĩ.
- 1 tháng 1: Tỉnh Bắc Ninh chính thức được tái lập.
- 15 tháng 1: Andorra gia nhập WHO.
- 16 tháng 1: Yahya Jammeh thổng thống của Gambia.
- 19 tháng 1: Petar Stojanow trở thành tổng thống của Bulgaria.
Tháng 2Sửa đổi
- 4 tháng 2: Cộng hòa Nam Phi có Hiến pháp mới.
- 13 tháng 2: Nauru: Kinza Clodumar trở thành tổng thống.
- 24 tháng 2: Động đất tại Turkmenistan và Iran. 100 người chết
- 28 tháng 2: Động đất tại Armenia và Azerbaijan, khoảng 1.100 người chết.
Tháng 4Sửa đổi
- 11 tháng 4: Thành lập chính phủ trong Angola
- 13 tháng 4: Bầu cử tổng thống tại Mali
- 27 tháng 4: Bầu cử dân chủ tại Yemen
Tháng 5Sửa đổi
- 10 tháng 5: Động đất tại Iran, 1.560 người chết
Tháng 6Sửa đổi
- 20 tháng 6: Natsagiin Bagabandi trở thành tổng thống của Mông Cổ.
Tháng 7Sửa đổi
- 1 tháng 7: Anh Quốc bàn giao chủ quyền Hồng Kông cho Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa
- 5 tháng 7: Đảo chính tại Campuchia
- 23 tháng 7: Lào trở thành thành viên của ASEAN.
Tháng 8Sửa đổi
- 6 tháng 8: Bolivia: Hugo Banzer trở thành tổng thống.
- 6 tháng 8: Một chiếc Boeing 747 của Korean Air rơi tại Hagåtña, Guam, 228 người chết.
- 28 tháng 8: Armenia và Nga ký kết Hiệp ước Hữu nghị.
Tháng 9Sửa đổi
- 21 tháng 9: Bầu cử quốc hội tại Ba Lan
- 26 tháng 9: Một chiếc Airbus A300 của Garuda Indonesia rơi gần Medan, Sumatra, Indonesia. Tất cả 234 người trên máy bay đều chết.
Tháng 10Sửa đổi
- 12 tháng 10: Cameroon: Paul Biya tái đắc cử tổng thống.
- 30 tháng 10: Mary McAleese trở thành nữ tổng thống của Ireland.
Tháng 11Sửa đổi
- 01 tháng 11: Bão nhiệt đới Linda đã càng quét miền Nam Việt Nam làm hơn 3100 người chết và mất tích.
Tháng 12Sửa đổi
- 19 tháng 12: Bầu cử quốc hội tại Djibouti
- 19 tháng 12: Một chiếc Boeing 737 của Silk Air rơi tại Sumatra, Indonesia sau khi cất cánh từ Singapore. Tất cả 104 người trên máy bay đều chết.
SinhSửa đổi
- 3 tháng 1: Kim Dong-hyuk, ca sĩ, thành viên nhóm nhạc nam Hàn Quốc iKON
- 1 tháng 2: Park Ji-hyo là ca sĩ Hàn Quốc của nhóm nhạc nữ Twice
- 10 tháng 2: Chloe Grace Moretz là người mẫu, diễn viên người Mỹ
- 11 tháng 2: Roseanne Park là ca sĩ người Úc của nhóm nhạc nữ Hàn Quốc Black Pink
- 14 tháng 2: Jung Jae-hyun là ca sĩ, thành viên của nhóm nhạc Hàn Quốc NCT
- 18 tháng 2: Lee Seok-min, ca sĩ và là thành viên của nhóm nhạc Hàn Quốc Seventeen
- 3 tháng 3: Lee Jang-jun, ca sĩ người Hàn Quốc của nhóm nhạc nam Golden Child
- 24 tháng 3: Myoui Mina là ca sĩ Hàn Quốc gốc Nhật Bản của nhóm nhạc nữ Twice
- 26 tháng 3: Marius Borg Høiby, con trai của công chúa kế vị Mette-Marit của Na Uy
- 27 tháng 3: Lalisa Manoban, ca sĩ và vũ công người Thái Lan, thành viên nhóm nhạc nữ Hàn Quốc Black Pink
- 31 tháng 3: Koo Jun-hoe, ca sĩ người Hàn Quốc của nhóm nhạc iKON
- 6 tháng 4: Kim Min-gyu, ca sĩ, vũ công người Hàn Quốc của nhóm nhạc nam Seventeen
- 8 tháng 4: Kim Woo-jin, ca sĩ người Hàn Quốc và thành viên lớn tuổi nhất của nhóm nhạc Stray Kids
- 12 tháng 4: Nguyễn Quang Hải, Cầu thủ bóng đá Việt Nam
- 20 tháng 4: Ji Soo-yeon, ca sĩ, thành viên nhóm nhạc Weki Meki, người Hàn Quốc
- 2 tháng 5: BamBam là ca sĩ, vũ công người Thái Lan của nhóm nhạc Hàn Quốc Got7
- 24 tháng 8: Alan Walker, DJ nổi tiếng mang 2 quốc tịch Anh-Na Uy
- 1 tháng 9: Jeon Jung-kook, ca sĩ và vũ công người Hàn Quốc, thành viên nhóm nhạc BTS
- 3 tháng 10: Bang Chan, ca sĩ, rapper, vũ công người Úc, trưởng nhóm của Stray Kids
- 15 tháng 10: Jeon Woong là ca sĩ, vũ công người Hàn Quốc của nhóm nhạc nam AB6IX
- 28 tháng 10: Dong Si-Cheng là ca sĩ, vũ công người Trung Quốc của nhóm nhạc Hàn Quốc NCT
- 7 tháng 11: Từ Minh Hạo là ca sĩ, vũ công người Trung Quốc của nhóm nhạc Hàn Quốc Seventeen
- 17 tháng 11: Kim Yu-gyeom, ca sĩ và vũ công người Hàn Quốc của nhóm nhạc Got7
MấtSửa đổi
- 1 tháng 1: Hans-Martin Majewski , nhà soạn nhạc Đức (s. 1911)
- 1 tháng 1: Aenne Brauksiepe , nữ chính khách Đức (s. 1912)
- 1 tháng 1: Caspar Diethelm , nhà soạn nhạc Thụy Sĩ và nhạc trưởng (s. 1926)
- 1 tháng 1: Townes Van Zandt, nhà soạn nhạc Mỹ (s. 1944)
- 2 tháng 1: Randy California, người chơi đàn ghita Mỹ (s. 1951)
- 5 tháng 1: André Franquin, họa sĩ vẽ tranh cho truyện comic Bỉ (s. 1924)
- 5 tháng 1: Vero Wynne-Edwards, nhà động vật học Anh (s. 1906)
- 8 tháng 1: Melvin Calvin, nhà hóa học Mỹ, nhà hóa sinh (s. 1911)
- 9 tháng 1: Edward Osóbka-Morawski, chính khách Ba Lan, thủ tướng (s. 1909)
- 10 tháng 1: Alexander Robert Todd, nhà hóa học Anh, Giải thưởng Nobel (s. 1907)
- 12 tháng 1: Charles Brenton Huggins, bác sĩ phẫu thuật (s. 1901)
- 15 tháng 1: Helenio Herrera, huấn luyện viên bóng đá Argentina (s. 1916)
- 16 tháng 1: Juan Landázuri Ricketts, tổng Giám mục của Lima, Hồng y (s. 1913)
- 17 tháng 1: Clyde Tombaugh, nhà thiên văn học Mỹ (s. 1906)
- 20 tháng 1: Albín Brunovský, nghệ sĩ tạo hình Slovakia, họa sĩ (s. 1935)
- 28 tháng 1: Mikel Koliqi, Hồng y của Giáo hội Công giáo La Mã (s. 1902)
- 31 tháng 1: Marie Bayerová, nữ dịch giả Séc, triết gia (s. 1927)
- 2 tháng 2: Martin Mußgnug, chính khách Đức (s. 1936)
- 3 tháng 2: Alfons Bauer, nhà soạn nhạc Đức (s. 1920)
- 3 tháng 2: Bohumil Hrabal, nhà văn Séc (s. 1914)
- 6 tháng 2: Rolf Rodenstock, doanh nhân Đức, (s. 1917)
- 9 tháng 2: Brian Connolly, nhạc sĩ Scotland (s. 1945)
- 16 tháng 2: Chien-Shiung Wu, nhà nữ vật lý học (s. 1912)
- 17 tháng 2: Amha Selassie I, hoàng tử kế vị của Ethiopia (s. 1916)
- 17 tháng 2: Darcy Ribeiro, nhà nhân loại học Brasil, chính khách, nhà văn (s. 1922)
- 19 tháng 2: Đặng Tiểu Bình, chính khách Trung Quốc (s. 1904)
- 21 tháng 2: Josef Posipal, cầu thủ bóng đá Đức (s. 1927)
- 25 tháng 2: Ugo Poletti, tổng Giám mục của Spoleto, Hồng y của Giáo hội Công giáo La Mã (s. 1914)
- 1 tháng 3: Alfons Beil, linh mục Đức, tác giả (s. 1896)
- 4 tháng 3: Carey Loftin, diễn viên Mỹ (s. 1914)
- 6 tháng 3: Cheddi Jagan, chính khách Guyana (s. 1918)
- 7 tháng 3: Martin Kippenberger, họa sĩ Đức (s. 1953)
- 7 tháng 3: Edward Mills Purcell, nhà vật lý học Mỹ (s. 1912)
- 14 tháng 3: Fred Zinnemann, đạo diễn phim Mỹ (s. 1907)
- 14 tháng 3: Jurek Becker, nhà văn Đức (s. 1937)
- 15 tháng 3: Victor Vasarely, họa sĩ Pháp, nghệ sĩ tạo hình (s. 1908)
- 19 tháng 3: Jacques Foccart, chính khách Pháp (s. 1913)
- 20 tháng 3: Carlo Fassi, vận động viên trượt băng nghệ thuật, huấn luyện viên (s. 1929)
- 27 tháng 3: Ella Maillart, nữ vận động viên thể thao Thụy Sĩ, nhà văn (s. 1903)
- 31 tháng 3: Lyman Spitzer, nhà thiên văn học Mỹ, nhà vật lý học (s. 1914)
- 31 tháng 3: Friedrich Hund, nhà vật lý học Đức (s. 1896)
- 4 tháng 4: Alparslan Türkeş, chính khách Thổ Nhĩ Kỳ (s. 1917)
- 5 tháng 4: František Kožík, nhà văn Séc (s. 1909)
- 6 tháng 4: Stephan Hermlin, nhà văn Đức (s. 1915)
- 6 tháng 4: Jack Kent Cooke, doanh nhân Canada (s. 1912)
- 9 tháng 4: Yank Rachell, nhạc sĩ blues Mỹ (s. 1910)
- 10 tháng 4: Toshiro Mayuzumi, nhà soạn nhạc Nhật Bản, giáo sư (s. 1929)
- 10 tháng 4: Erik Blumenfeld, thương gia Đức, chính khách (s. 1915)
- 16 tháng 4: Roland Topor, tác giả Pháp, diễn viên, họa sĩ (s. 1938)
- 18 tháng 4: Herbert Czaja, chính khách Đức (s. 1914)
- 20 tháng 4: Otto Wilhelm von Vacano, nhà khảo cổ học Đức (s. 1910)
- 24 tháng 4: Werner Metzen, doanh nhân Đức (s. 1946)
- 27 tháng 4: Dulce Maria Loynaz, nữ thi sĩ Cuba (s. 1903)
- 2 tháng 5: Heinz Ellenberg, nhà sinh vật học Đức, nhà thực vật học (s. 1913)
- 2 tháng 5: Paulo Freire, nhà sư phạm Brasil, luật gia, nhà sử học, triết gia (s. 1921)
- 2 tháng 5: John Carew Eccles, nhà sinh lý học Úc (s. 1903)
- 2 tháng 5: Alfred Day Hershey, nhà sinh vật học Mỹ (s. 1908)
- 3 tháng 5: Narciso Yepes, người chơi đàn ghita (s. 1927)
- 5 tháng 5: Tolia Nikiprowetzky, nhà soạn nhạc Nga (s. 1916)
- 8 tháng 5: Joachim Angermeyer, chính khách Đức (s. 1923)
- 8 tháng 5: Kai-Uwe von Hassel, chính khách Đức (s. 1913)
- 9 tháng 5: Marco Ferreri, đạo diễn phim Ý (s. 1928)
- 19 tháng 5: Troy Ruttman, đua xe Mỹ (s. 1930)
- 20 tháng 5: Virgilio Barco Vargas, chính khách, tổng thống của Cộng hòa Colombia (s. 1921)
- 20 tháng 5: Richard Leising, nhà thơ trữ tình Đức (s. 1934)
- 23 tháng 5: James Lee Byars, nghệ nhân Mỹ (s. 1932)
- 24 tháng 5: Edward Mulhare, diễn viên Mỹ (s. 1923)
- 26 tháng 5: Manfred von Ardenne, nhà khoa học gia tự nhiên Đức (s. 1907)
- 29 tháng 5: Jeff Buckley, nam ca sĩ Mỹ, người chơi đàn ghita (s. 1966)
- 1 tháng 6: Nikolai Aleksandrovich Tikhonov, chính khách Xô Viết (s. 1905)
- 1 tháng 6: Fred Rauch, nam ca sĩ Áo (s. 1909)
- 2 tháng 6: Helen Jacobs, nữ vận động viên quần vợt Mỹ (s. 1908)
- 3 tháng 6: Marta Schanzenbach, nữ chính khách Đức (s. 1907)
- 4 tháng 6: Ronnie Lane, nhạc sĩ nhạc rock Anh (s. 1946)
- 11 tháng 6: Kurt Stöpel, tay đua xe đạp Đức (s. 1908)
- 12 tháng 6: Bulat Shalvovich Okudzhava, thi sĩ Nga, nhà soạn nhạc (s. 1924)
- 14 tháng 6: Helmut Fischer, diễn viên Đức (s. 1926)
- 18 tháng 6: Lev Kopelev, nhà văn Nga (s. 1912)
- 20 tháng 6: John Akii-Bua, vận động viên điền kinh (s. 1949)
- 22 tháng 6: Peter Woydt, nhà báo về thể thao
- 25 tháng 6: Adolf Kabatek, manager Đức (s. 1931)
- 28 tháng 6: Helmut Leherbauer, họa sĩ Áo (s. 1933)
- 1 tháng 7: Robert Mitchum, diễn viên Mỹ (s. 1917)
- 1 tháng 7: Chu Huy Mân, Chủ nhiệm Tổng cục Chính trị Quân đội Nhân dân Việt Nam(s.1913)
- 2 tháng 7: James Stewart, huyền thoại điện ảnh Mỹ (s. 1908)
- 3 tháng 7: Johnny Copeland, nhạc sĩ nhạc blues Mỹ (s. 1937)
- 5 tháng 7: Miguel Najdorf, người chơi cờ (s. 1910)
- 7 tháng 7: Heino Jaeger, họa sĩ Đức (s. 1938)
- 11 tháng 7: Erwin Seeler, cầu thủ bóng đá Đức (s. 1910)
- 12 tháng 7: Raimund Weissensteiner, linh mục Áo, nhà soạn nhạc (s. 1905)
- 12 tháng 7: François Furet, nhà sử học Pháp (s. 1927)
- 15 tháng 7: Gianni Versace, nhà thiết kế y phục thời trang Ý (s. 1946)
- 16 tháng 7: Dora Maar, nữ nhiếp ảnh gia Pháp, nữ họa sĩ (s. 1907)
- 18 tháng 7: Eugene Shoemaker, nhà thiên văn học Mỹ (s. 1928)
- 21 tháng 7: Ernst Majonica, chính khách Đức (s. 1920)
- 23 tháng 7: Chuhei Nambu, vận động viên điền kinh Nhật Bản, đoạt huy chương Thế Vận Hội (s. 1904)
- 24 tháng 7: Frank Parker, vận động viên quần vợt Mỹ (s. 1916)
- 25 tháng 7: Ben Hogan, người chơi golf Mỹ (s. 1912)
- 26 tháng 7: Kunihiko Kodaira, giáo sư Nhật Bản (s. 1915)
- 28 tháng 7: Seni Pramoj, thủ tướng Thái Lan (s. 1905)
- 30 tháng 7: Bảo Đại, hoàng đế cuối cùng của Việt Nam (s. 1913)
- 2 tháng 8: Paul Kurzbach, nhà soạn nhạc Đức (s. 1902)
- 2 tháng 8: James Krüss, nhà văn Đức, thi sĩ (s. 1926)
- 3 tháng 8: William S. Burroughs, nhà văn Mỹ (s. 1914)
- 6 tháng 8: Jürgen Kuczynski, nhà sử học Đức, nhà kinh tế học (s. 1904)
- 6 tháng 8: Elisabeth Höngen, nữ ca sĩ Đức (s. 1906)
- 9 tháng 8: Trần Đại Nghĩa, giáo sư, viện sĩ, ký sư, Thiếu Tướng đầu tiên của quân đội nhân dân Việt Nam (s. 1913 )
- 10 tháng 8: Jean-Claude Lauzon, đạo diễn phim Canada (s. 1953)
- 10 tháng 8: Conlon Nancarrow, nhà soạn nhạc Mexico gốc Mỹ (s. 1912)
- 14 tháng 8: Gustav Wellenstein, nhà động vật học Đức, nhà lâm học (s. 1906)
- 16 tháng 8: Nusrat Fateh Ali Khan, nhạc sĩ (s. 1948)
- 24 tháng 8: Werner Abrolat, diễn viên Đức (s. 1924)
- 24 tháng 8: Luigi Villoresi, tay đua Công thức 1 Ý (s. 1909)
- 25 tháng 8: Robert Pinget, nhà văn Thụy Sĩ (s. 1919)
- 27 tháng 8: Eduard Heilingsetzer, chính khách Áo, bộ trưởng (s. 1905)
- 28 tháng 8: Frank Bencriscutto, nhà soạn nhạc Mỹ (s. 1928)
- 30 tháng 8: Dodi Fayed, Millionärssohn (s. 1955)
- 30 tháng 8: Ernst Willimowski, cầu thủ bóng đá (s. 1916)
- 31 tháng 8: Diana, công nương xứ Wales, vợ của hoàng tử Charles (s. 1961)
- 1 tháng 9: Karl Berg, tổng Giám mục Áo (s. 1908)
- 2 tháng 9: Viktor Frankl, nhà thần kinh học, bác sĩ tâm thần (s. 1905)
- 4 tháng 9: Hans Jürgen Eysenck, nhà tâm lý học (s. 1916)
- 4 tháng 9: Aldo Rossi, kiến trúc sư, nhà thiết kế (s. 1931)
- 5 tháng 9: Georg Solti, nhạc trưởng Hungary (s. 1912)
- 5 tháng 9: Mẹ Teresa, nữ tu và nhà truyền giáo Công giáo Rôma người Ấn Độ gốc Albania (s. 1910)
- 7 tháng 9: Mobutu Sese Seko, tổng thống của Zaire (s. 1930)
- 17 tháng 9: Red Skelton, diễn viên Mỹ (s. 1913)
- 17 tháng 9: Jan Peder Syse, chính khách Na Uy (s. 1930)
- 20 tháng 9: Kurt Gloor, đạo diễn phim Thụy Sĩ (s. 1942)
- 25 tháng 9: Jean Françaix, nghệ sĩ dương cầm Pháp, nhà soạn nhạc (s. 1912)
- 27 tháng 9: Rolf Ulrici, nhà văn Đức (s. 1922)
- 5 tháng 10: Bernard Yago, tổng Giám mục của Abidjan, Hồng y (s. 1916)
- 6 tháng 10: Hartwig Schlegelberger, chính khách Đức (s. 1913)
- 7 tháng 10: Adolf Brockhoff, linh mục Công giáo (s. 1919)
- 11 tháng 10: Käthe Gold, nữ diễn viên Áo (s. 1907)
- 13 tháng 10: Adil Çarçani, lãnh đạo chính phủ Albania (s. 1922)
- 14 tháng 10: Harold Robbins, nhà văn Mỹ (s. 1916)
- 16 tháng 10: Arno Wyzniewski, diễn viên Đức (s. 1938)
- 17 tháng 10: Julius Hackethal, bác sĩ (s. 1921)
- 18 tháng 10: Adolf Schröter, họa sĩ Đức (s. 1904)
- 23 tháng 10: Luther George Simjian, nhà phát minh (s. 1905)
- 23 tháng 10: Pinchas Lapide, nhà thần học Do Thái (s. 1922)
- 25 tháng 10: Hans Löfflad, chính khách Đức (s. 1922)
- 27 tháng 10: Franz Kain, nhà báo Áo, nhà văn, chính khách (s. 1922)
- 30 tháng 10: Samuel Fuller, đạo diễn phim Mỹ, tác giả kịch bản, diễn viên (s. 1912)
- 31 tháng 10: Hans Bauer, cầu thủ bóng đá Đức (s. 1927)
- 2 tháng 11: Günter Biermann, chính khách Đức, nghị sĩ quốc hội liên bang (s. 1931)
- 5 tháng 11: James Robert Baker, tác giả kịch bản Mỹ, nhà văn (s. 1946)
- 9 tháng 11: Carl Gustav Hempel, triết gia Đức (s. 1905)
- 9 tháng 11: Trần Hiệu (1914 - 1997) - Cục trưởng Tình báo đầu tiên của Việt Nam Dân chủ Cộng hòa
- 13 tháng 11: André Boucourechliev, nhà soạn nhạc Pháp (s. 1925)
- 16 tháng 11: Georges Marchais, chính khách Pháp (s. 1920)
- 17 tháng 11: Coen van Vrijberghe de Coningh, diễn viên Hà Lan (s. 1950)
- 21 tháng 11: Robert Simpson, nhà soạn nhạc Anh (s. 1921)
- 21 tháng 11: Julian Jaynes, nhà tâm lý học Mỹ (s. 1920)
- 22 tháng 11: Michael Hutchence, nam ca sĩ của ban nhạc rock Úc INXS (s. 1960)
- 23 tháng 11: Jorge Más Canosa, doanh nhân (s. 1939)
- 26 tháng 11: Werner Höfer, nhà báo Đức (s. 1913)
- 5 tháng 12: Rudolf Bahro, nhà báo Đức, chính khách và là triết gia (s. 1935)
- 7 tháng 12: Billy Bremner, cầu thủ bóng đá Scotland (s. 1942)
- 20 tháng 12: Juzo Itami, diễn viên Nhật Bản, đạo diễn phim. (s. 1933)
- 24 tháng 12: Toshiro Mifune, diễn viên Nhật Bản (s. 1920)
- 25 tháng 12: Giorgio Strehler, đạo diễn phim Ý (s. 1921)
- 27 tháng 12: Hans Blickensdörfer, nhà báo về thể thao Đức, nhà văn (s. 1923)
- 31 tháng 12: Floyd Cramer, nghệ sĩ dương cầm, nhà soạn nhạc (s. 1933)
- 31 tháng 12: Nicolin Kunz, nữ diễn viên Áo (s. 1954)
Giải thưởng NobelSửa đổi
- Hóa học - Paul D. Boyer, John E. Walker, Jens C. Skou, Hứa Tấn Hưng
- Văn học - Dario Fo
- Hòa bình - Tổ chức Quốc tế cấm mìn (International Campaign to Ban Landmines), Jody Williams
- Vật lý - Steven Chu, Claude Cohen-Tannoudji, William D. Phillips
- Y học - Stanley B. Prusiner
- Kinh tế - Ngân hàng Thụy Điển, Robert C. Merton, Myron Scholes
Xem thêmSửa đổi
Wikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện truyền tải về 1997. |
- Thế giới trong năm 1997, tình trạng thế giới trong năm này