1913
năm
1913 (số La Mã: MCMXIII) là một năm thường bắt đầu vào thứ tư trong lịch Gregory. Bản mẫu:Tháng trong năm 1913
Thế kỷ: | Thế kỷ 19 · Thế kỷ 20 · Thế kỷ 21 |
Thập niên: | 1880 1890 1900 1910 1920 1930 1940 |
Năm: | 1910 1911 1912 1913 1914 1915 1916 |
Lịch Gregory | 1913 MCMXIII |
Ab urbe condita | 2666 |
Năm niên hiệu Anh | 2 Geo. 5 – 3 Geo. 5 |
Lịch Armenia | 1362 ԹՎ ՌՅԿԲ |
Lịch Assyria | 6663 |
Lịch Ấn Độ giáo | |
- Vikram Samvat | 1969–1970 |
- Shaka Samvat | 1835–1836 |
- Kali Yuga | 5014–5015 |
Lịch Bahá’í | 69–70 |
Lịch Bengal | 1320 |
Lịch Berber | 2863 |
Can Chi | Nhâm Tý (壬子年) 4609 hoặc 4549 — đến — Quý Sửu (癸丑年) 4610 hoặc 4550 |
Lịch Chủ thể | 2 |
Lịch Copt | 1629–1630 |
Lịch Dân Quốc | Dân Quốc 2 民國2年 |
Lịch Do Thái | 5673–5674 |
Lịch Đông La Mã | 7421–7422 |
Lịch Ethiopia | 1905–1906 |
Lịch Holocen | 11913 |
Lịch Hồi giáo | 1331–1332 |
Lịch Igbo | 913–914 |
Lịch Iran | 1291–1292 |
Lịch Julius | theo lịch Gregory trừ 13 ngày |
Lịch Myanma | 1275 |
Lịch Nhật Bản | Đại Chính 2 (大正2年) |
Phật lịch | 2457 |
Dương lịch Thái | 2456 |
Lịch Triều Tiên | 4246 |
Sự kiệnSửa đổi
Tháng 1Sửa đổi
- 10 tháng 1: Tây Tạng tuyên bố độc lập nhưng thừa nhận chính phủ Trung Quốc.
- 19 tháng 1: Tại Thượng Hải, Tôn Trung Sơn tổ chức họp Quốc Dân đảng.
Tháng 3Sửa đổi
- 25 tháng 3: Tại Thượng Hải, Tôn Trung Sơn quyết định khởi nghĩa vũ trang chống Viên Thế Khải.
Tháng 4Sửa đổi
- 8 tháng 4: Khai mạc cuộc họp Quốc Dân giới quốc.
- 24 tháng 4: Lê Nguyên Hồng trấn áp quân cách mạng tại Hồ Bắc.
Tháng 7Sửa đổi
- 8 tháng 7: Tại Giang Tây, Lý Liệt Quân phát động cách mạng lần 2 chống Viên Thế Khải.
- 18 tháng 7: Trần Quỳnh Minh tuyên bố Quảng Châu độc lập.
Tháng 8Sửa đổi
- 1 tháng 8: Quảng Châu độc lập thất bại, Trần Quỳnh Minh trốn sang Hương Cảng.
- 6 tháng 8: Hồ Vạn Thái thủ tiêu An Huy độc lập.
- 11 tháng 8: Viên Đình Khải thủ tiêu Hồ Nam độc lập.
- 16 tháng 8: Giang Tây Nam Xương độc lập thất bại.
Tháng 9Sửa đổi
- 1 tháng 9: Trương Huân công chiếm Nam Kinh, cách mạng lần 2 thất bại.
- 7 tháng 9: Tứ Xuyên chống Viên Thế Khải thất bại, Hùng Khắc Võ phải bỏ trốn.
- 12 tháng 9: Kiềm quân công chiếm Trùng Khánh.
Tháng 10Sửa đổi
- 6 tháng 10: Nga, Pháp, Anh, Nhật, Ý thừa nhận chính phủ Viên Thế Khải.
Tháng 11Sửa đổi
- 4 tháng 11: Viên Thế Khải hạ lệnh giải tán Quốc Dân Đảng.
- 15 tháng 11: Giang Tô Giang Dương xảy ra binh biến.
Tháng 12Sửa đổi
- 8 tháng 12: Tại Đại Lý, Vân Nam, Quốc Dân đảng phát động khỏi nghĩa vũ trang.
SinhSửa đổi
- 9 tháng 1 - Richard Nixon, Tổng thống thứ 37 của Hoa Kỳ (m. 1994)
- 17 tháng 3 - Chu Huy Mân, Đại biểu Quốc hội khoá II, VI, VII, Nhà chính trị Việt Nam (m. 2006)
- 14 tháng 7 - Gerald Ford, Tổng thống thứ 38 của Hoa Kỳ (m. 2006)
- 13 tháng 9 - Trần Đại Nghĩa, kỹ sư quân sự Việt Nam, Thiếu tướng thứ 3 của quân đội nhân dân Việt Nam ( m. 1997)
- 20 tháng 10 - Lý Tự Trọng, nhà cách mạng trẻ tuổi người Việt Nam (m. 1931)
- 22 tháng 10 - Bảo Đại, Vua thứ 13 và cuối cùng của triều Nguyễn (m. 1997)
MấtSửa đổi
- 10 tháng 2 - Hoàng Hoa Thám, người lãnh đạo cuộc Khởi nghĩa Yên Thế chống Pháp (s. 1858)
- 18 tháng 3 - Rudolf Diesel, một nhà phát minh và kỹ sư người Đức (s. 1858)
- 18 tháng 8 - Anton Wilhelm Karl von L’Estocq, một sĩ quan quân đội Phổ (s. 1823)
- 22 tháng 9 - Tôn Thất Thuyết, người lãnh đạo phong trào Cần Vương chống Pháp (s. 1839)
- Không rõ – Nguyễn Phúc Đoan Cẩn, phong hiệu Mậu Lâm Công chúa, công chúa con vua Thiệu Trị (s. 1838).
- 22 tháng 11-Tokugawa Yoshinobu, Chinh đi đại tướng quân cuối cùng của Mạc phủ Tokugawa.
- 22 tháng 3 - Tống Giáo Nhân , nhà chính trị ,nhà dân chủ Trung Quốc bị ám sát (s.1882)
- 22 tháng 2 - Francisco I. Madero, tổng thống thứ 33 của México ông bị ám sát (s .1873 )
Giải NobelSửa đổi
Xem thêmSửa đổi
Wikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện truyền tải về 1913. |