1999
năm
Bài viết này cần thêm chú thích nguồn gốc để kiểm chứng thông tin. |
Theo lịch Gregory, năm 1999 (số La Mã: MCMXCIX) là một năm bắt đầu vào ngày thứ sáu.

Thiên niên kỷ: | thiên niên kỷ 2 |
---|---|
Thế kỷ: | |
Thập niên: | |
Năm: |
Lịch Gregory | 1999 MCMXCIX |
Ab urbe condita | 2752 |
Năm niên hiệu Anh | 47 Eliz. 2 – 48 Eliz. 2 |
Lịch Armenia | 1448 ԹՎ ՌՆԽԸ |
Lịch Assyria | 6749 |
Lịch Ấn Độ giáo | |
- Vikram Samvat | 2055–2056 |
- Shaka Samvat | 1921–1922 |
- Kali Yuga | 5100–5101 |
Lịch Bahá’í | 155–156 |
Lịch Bengal | 1406 |
Lịch Berber | 2949 |
Can Chi | Mậu Dần (戊寅年) 4695 hoặc 4635 — đến — Kỷ Mão (己卯年) 4696 hoặc 4636 |
Lịch Chủ thể | 88 |
Lịch Copt | 1715–1716 |
Lịch Dân Quốc | Dân Quốc 88 民國88年 |
Lịch Do Thái | 5759–5760 |
Lịch Đông La Mã | 7507–7508 |
Lịch Ethiopia | 1991–1992 |
Lịch Holocen | 11999 |
Lịch Hồi giáo | 1419–1420 |
Lịch Igbo | 999–1000 |
Lịch Iran | 1377–1378 |
Lịch Julius | theo lịch Gregory trừ 13 ngày |
Lịch Myanma | 1361 |
Lịch Nhật Bản | Bình Thành 11 (平成11年) |
Phật lịch | 2543 |
Dương lịch Thái | 2542 |
Lịch Triều Tiên | 4332 |
Thời gian Unix | 915148800–946684799 |
Sự kiệnSửa đổi
Tháng 1Sửa đổi
- 1 tháng 1: Ruth Dreifuss trở thành tổng thống Thụy Sĩ
- 10 tháng 1: Bầu cử quốc hội tại Kazakhstan
- 25 tháng 1: Động đất tại Colombia, 1.885 người chết
Tháng 2Sửa đổi
- 2 tháng 2: Hugo Rafael Chávez Frías trở thành tổng thống của Venezuela
- 27 tháng 2: vua Abdullah II trở thành tổng thống tại Jordan
Tháng 3Sửa đổi
- 28 tháng 3: Động đất tại vùng Xinjiang, Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa, Ấn Độ, 100 người chết
- 7 tháng 3: Bầu cử quốc hội tại Guinea Xích Đạo
- 12 tháng 3: Ba Lan, Cộng hòa Séc, Hungary gia nhập khối NATO
- 26 tháng 3:Virus melissa lây nhiễm trên 200.000 máy tính trên thế giới.
- 28 tháng 3: Luis Ángel González Macchi trở thành tổng thống tại Paraguay
Tháng 4Sửa đổi
Vụ xả súng tại trường Columbine
Tháng 5Sửa đổi
- 23 tháng 5: Johannes Rau trở thành tổng thống Đức
- 26 tháng 5: Manchester United đánh bại Bayern Munich, vô địch Champions League.
- 28 tháng 5: Rudolf Schuster trở thành tổng thống của Slovakia
Tháng 6Sửa đổi
Tháng 7Sửa đổi
- 7 tháng 7: Vaira Vīķe-Freiberga trở thành nữ tổng thống Latvia.
Tháng 8Sửa đổi
- 7 tháng 8: Jean-Claude Juncker tái đắc cử thủ tướng của Đại công quốc Luxembourg
- 17 tháng 8: Động đất tại Thổ Nhĩ Kỳ, khoảng 18.000 người chết, 44.000 người bị thương
Tháng 9Sửa đổi
- 1 tháng 9: Sellapan Rama Nathan trở thành tổng thống của Singapore
- 7 tháng 9: Động đất tại Hy Lạp. 143 người chết
- 14 tháng 9: Nauru là thành viên của Liên Hợp Quốc
- 14 tháng 9: Kiribati là thành viên của Liên Hợp Quốc
- 20 tháng 9:
- Palau là thành viên của UNESCO
- Động đất tại Trung Hoa Dân Quốc, 2297 người chết
Tháng 10Sửa đổi
- 3 tháng 10: Bầu cử quốc hội tại Áo
- 20 tháng 10: Abdurrahman Wahid trở thành tổng thống Indonesia.
- 24 tháng 10: Zine El Abidine Ben Ali tái đắc cử tổng thống Tunisia.
- 31 tháng 10: Gruzia. Bầu cử quốc hội dân chủ lần thứ hai
Tháng 11Sửa đổi
- 1 tháng 11:Miền Trung Việt Nam xảy ra đợt Lũ lụt Miền Trung Việt Nam tháng 11 năm 1999, mất điện hàng loạt, gây thiệt hại về người và của
- 3 tháng 11: Aram Sarkissian trở thành lãnh đạo chính phủ Armenia.
- 4 tháng 11: Ilir Meta tái đắc cử thủ tướng Albania.
- 6 tháng 11: Bầu cử tổng thống tại Tajikistan
- 12 tháng 11: Động đất tại Thổ Nhĩ Kỳ, khoảng 800 người chết
- 14 tháng 11: Leonid Kutschma tái đắc cử tổng thống của Ukraina
- 17 tháng 11: Mohamed Ghannouchi trở thành thủ tướng Tunisia.
- 24 tháng 11: Mamadou Tandja trở thành tổng thống của Niger
Tháng 12Sửa đổi
- 10 tháng 12: Helen Clark trở thành nữ thủ tướng tại New Zealand
- 19 tháng 12: Boris Trajkovski trở thành tổng thống tại Macedonia
- 23 tháng 12: Đảo chính của quân đội Côte d'Ivoire.
- 31 tháng 12: Hama Amadou trở thành lãnh đạo chính phủ của Cộng hòa Niger
- 31 tháng 12: Vladimir Putin trở thành tổng thống của Nga
SinhSửa đổi
Tháng 1Sửa đổi
- 10 tháng 1: Mason Mount, cầu thủ bóng đá người Anh
Tháng 2Sửa đổi
Tháng 3Sửa đổi
Tháng 4Sửa đổi
- 19 tháng 4: Đoàn Văn Hậu, cầu thủ bóng đá Việt Nam
- 20 tháng 4: Hoàng tử George, con trai của hoàng tử Alois của Liechtenstein và Sophie công chúa của Bayern
Tháng 5Sửa đổi
- 28 tháng 5: Cameron Boyce, ca sĩ, người mẫu Hoa Kỳ
- 29 tháng 5: Park Ji-hoon, ca sĩ, diễn viên Hàn Quốc.
Tháng 6Sửa đổi
- 11 tháng 6: Kai Havertz, cầu thủ bóng đá người Đức
Tháng 7Sửa đổi
- 12 tháng 7: Nhà sản xuất âm nhạc K-ICM
- 20 tháng 7: Alexandra Charlotte Ulrike Maryam Virginia von Hannover, con gái của công chúa Caroline của Monaco và Ernst August hoàng tử của Hannover
Tháng 8Sửa đổi
- 12 tháng 8: Dream, Youtuber người Mỹ
- 28 tháng 8: Nikolai William Alexander Frederik, hoàng tử của Đan Mạch, con trai của hoàng tử Joachim của Đan Mạch và Alexandra Manley
Tháng 9Sửa đổi
- 21 tháng 9: Vương Tuấn Khải, ca sĩ nhóm nhạc TFBoys
- 22 tháng 9: Kim Yoo-jung, diễn viên Hàn Quốc
- 28 tháng 9: HIEUTHUHAI, rapper người Việt Nam
- 29 tháng 9: Juan Valentin Urdangarín Borbón, con trai của Cristina của Tây Ban Nha và Iñaki Urdangarín
Tháng 10Sửa đổi
Tháng 11Sửa đổi
Tháng 12Sửa đổi
MấtSửa đổi
Tháng 1Sửa đổi
- 2 tháng 1: Rolf Liebermann, nhà soạn nhạc Thụy Sĩ (s. 1910)
- 5 tháng 1: Rolf Gutbrod, kiến trúc sư Đức (s. 1910)
- 6 tháng 1: Ingeborg Wurster, nữ nhà báo Đức (s. 1931)
- 10 tháng 1: Brian Moore, nhà văn, tác giả kịch bản (s. 1921)
- 11 tháng 1: Fabrizio De André, nhà soạn nhạc Ý (s. 1940)
- 13 tháng 1: Karl Lieffen, diễn viên Đức (s. 1926)
- 14 tháng 1: Jerzy Grotowski, đạo diễn phim Ba Lan (s. 1933)
- 14 tháng 1: Muslimgauze, nhạc sĩ Anh (s. 1961)
- 16tháng 1:(Đại tướng Đoàn Khuê) (s.1923)
- 18 tháng 1: Otto Föllinger, giáo sư Đức (s. 1924)
- 18 tháng 1: Günter Strack, diễn viên Đức (s. 1929)
- 23 tháng 1: Joe D'Amato, đạo diễn phim Ý (s. 1936)
- 25 tháng 1: Rudi Glöckner, trọng tài bóng đá Đức (s. 1929)
- 26 tháng 1: August Everding, đạo diễn phim Đức (s. 1928)
- 27 tháng 1: Gonzalo Torrente Ballester, nhà văn Tây Ban Nha (s. 1910)
- 28 tháng 1: František Vláčil, đạo diễn phim Séc (s. 1924)
- 31 tháng 1: Barış Manço, nam ca sĩ Thổ Nhĩ Kỳ, nhà soạn nhạc (s. 1943)
Tháng 2Sửa đổi
- 2 tháng 2: August Neuburger, chính khách Đức (s. 1902)
- 3 tháng 2: Juan Amenábar, nhà soạn nhạc Chile (s. 1922)
- 5 tháng 2: Rembert van Delden, chính khách Đức (s. 1917)
- 5 tháng 2: Wassily Leontief, nhà kinh tế học, Giải thưởng Nobel (s. 1906)
- 6 tháng 2: Erwin Blask, vận động viên điền kinh Đức (s. 1910)
- 6 tháng 2: Umberto Maglioli, đua xe Ý (s. 1928)
- 7 tháng 2: Hussein I, từ 1952 đến 1999 là vua của Jordan (s. 1935)
- 10 tháng 2: Louise Piëch, nữ doanh nhân Áo (s. 1904)
- 11 tháng 2: Jaki Byard, nhạc sĩ nhạc jazz Mỹ (s. 1922)
- 12 tháng 2: Heinz Schubert, diễn viên Đức (s. 1925)
- 15 tháng 2: Henry W. Kendall, nhà vật lý học Mỹ, nhận Giải thưởng Nobel (s. 1926)
- 18 tháng 2: Wilhelm Wehren, chính khách Đức (s. 1914)
- 18 tháng 2: Andreas Feininger, nhiếp ảnh gia Mỹ (s. 1906)
- 20 tháng 2: Sarah Kane, nữ đạo diễn phim Anh (s. 1971)
- 21 tháng 2: Gertrude Belle Elion, nhà khoa học Mỹ, nhận Giải thưởng Nobel (s. 1918)
- 23 tháng 2: Heinrich Schmid, nhà ngôn ngữ học (s. 1921)
- 25 tháng 2: Glenn Theodore Seaborg, nhà hóa học Mỹ (s. 1912)
- 27 tháng 2: Stéphane Sirkis, nhạc sĩ Pháp (s. 1959)
Tháng 3Sửa đổi
- 2 tháng 3: Dusty Springfield, nữ ca sĩ nhạc soul Anh (s. 1939)
- 4 tháng 3: Fritz Honegger, chính khách Thụy Sĩ (s. 1917)
- 5 tháng 3: Alfred Denning, quan toà Anh (s. 1899)
- 6 tháng 3: Klaus Gysi, chính khách Đức (s. 1912)
- 7 tháng 3: Stanley Kubrick, đạo diễn phim Mỹ (s. 1928)
- 10 tháng 3: Oswaldo Guayasamín, họa sĩ, nhà điêu khắc (s. 1919)
- 13 tháng 3: Gary Jennings, nhà văn Mỹ (s. 1928)
- 17 tháng 3: Boleslaw Barlog, đạo diễn sân khấu Đức (s. 1906)
- 18 tháng 3: Adolfo Bioy Casares, nhà văn Argentina (s. 1914)
- 19 tháng 3: José Agustín Goytisolo, thi sĩ Tây Ban Nha (s. 1928)
- 22 tháng 3: David Strickland, diễn viên Mỹ (s. 1969)
- 28 tháng 3: Rolf Ludwig, diễn viên Đức (s. 1925)
Tháng 4Sửa đổi
- 9 tháng 4: Raúl Silva Henríquez, tổng Giám mục của Santiago de Chile, Hồng y Giáo chủ (s. 1907)
- 13 tháng 4: Ortvin Sarapu, kỳ thủ New Zealand gốc Estonia. (s. 1924)
- 13 tháng 4: Willi Stoph, chính khách Đức (s. 1914)
- 16 tháng 4: Skip Spence, nhạc sĩ nhạc rock Mỹ (s. 1946)
- 16 tháng 4: Karl Schefold, nhà khảo cổ học (s. 1905)
- 18 tháng 4: Gian-Carlo Rota, nhà toán học
- 24 tháng 4: Walter Dreizner, nhiếp ảnh gia Đức (s. 1908)
- 27 tháng 4: Rolf Landauer, nhà vật lý học (s. 1927)
- 28 tháng 4: Arthur L. Schawlow, nhà vật lý học Mỹ (s. 1921)
Tháng 5Sửa đổi
- 2 tháng 5: Oliver Reed, diễn viên Anh (s. 1938)
- 6 tháng 5: Higashiyama Kaii, họa sĩ phong cảnh Nhật Bản (s. 1908)
- 8 tháng 5: Dirk Bogarde, diễn viên Anh (s. 1921)
- 9 tháng 5: Harry Blech, nhạc trưởng Anh (s. 1910)
- 11 tháng 5: Werner Fuchs, cầu thủ bóng đá Đức, huấn luyện viên (s. 1948)
- 18 tháng 5: Elizabeth Robinson, nữ vận động viên điền kinh Mỹ, huy chương Thế Vận Hội (s. 1911)
- 22 tháng 5: Alfred Kubel, chính khách Đức (s. 1909)
- 26 tháng 5: Paul Sacher, nhạc trưởng Thụy Sĩ (s. 1906)
- 27 tháng 5: Violet Webb, nữ vận động viên điền kinh Anh, huy chương Thế Vận Hội
Tháng 6Sửa đổi
- 1 tháng 6: Christopher Cockerell, kĩ sư Anh, nhà phát minh (s. 1910)
- 1 tháng 6: Gert Ledig, nhà văn Đức (s. 1921)
- 2 tháng 6: Junior Braithwaite, nhạc sĩ Jamaica, Wailers (s. 1949)
- 5 tháng 6: Ernie Wilkins, nhạc sĩ nhạc jazz Mỹ (s. 1922)
- 6 tháng 6: Anne Haddy, dien viên Australia (m. 1930)
- 11 tháng 6: DeForest Kelley, diễn viên Mỹ (s. 1920)
- 11 tháng 6: Reinhold Massag, tác giả Đức, diễn viên (s. 1943)
- 14 tháng 6: Hann Trier, họa sĩ Đức, nghệ sĩ tạo hình (s. 1915)
- 16 tháng 6: Screaming Lord Sutch, nhạc sĩ Anh, chính khách (s. 1940)
- 18 tháng 6: Lothar Ulsaß, cầu thủ bóng đá Đức (s. 1940)
- 19 tháng 6: Leslie Holdridge, nhà thực vật học Mỹ, nhà khí hậu học (s. 1907)
- 21 tháng 6: Karl Krolow, nhà văn Đức (s. 1915)
- 22 tháng 6: Luboš Fišer, nhà soạn nhạc Séc, đạo diễn phim (s. 1935)
- 27 tháng 6: Truus van Aalten, nữ diễn viên Hà Lan (s. 1910)
- 27 tháng 6: Siegfried Lowitz, diễn viên Đức (s. 1914)
- 27 tháng 6: Georgios Papadopoulos, chính khách Hy Lạp (s. 1919)
- 28 tháng 6: Hilde Krahl, nữ diễn viên Áo (s. 1917)
- 28 tháng 6: Mrs. Miller, nữ ca sĩ Mỹ (s. 1907)
Tháng 7Sửa đổi
- 1 tháng 7: Joshua Nkomo, chính khách (s. 1917)
- 1 tháng 7: Edward Dmytryk, đạo diễn phim Mỹ (s. 1908)
- 1 tháng 7: Sylvia Sidney, nữ diễn viên Mỹ (s. 1910)
- 6 tháng 7: Joaquín Rodrigo, nhà soạn nhạc Tây Ban Nha (s. 1901)
- 8 tháng 7: Charles Conrad, nhà du hành vũ trụ Mỹ (s. 1930)
- 9 tháng 7: Karl Adam, cầu thủ bóng đá Đức (s. 1924)
- 10 tháng 7: Theodor Eschenburg, nhà chính trị học Đức, nhà xuất bản (s. 1904)
- 10 tháng 7: Đinh Núp, Anh hùng Lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam (s. 1914)
- 16 tháng 7: John Fitzgerald Kennedy Jr., luật gia Mỹ, nhà xuất bản (s. 1960)
- 23 tháng 7: Hassan II, vua của Maroc (1961–1999) (s. 1929)
- 24 tháng 7: Lê Quang Đạo, Chủ tịch Quốc hội Việt Nam (s.1921)
- 27 tháng 7: Trygve Magnus Haavelmo, nhà kinh tế học Na Uy (s. 1911)
- 28 tháng 7: Manfred Schmidt, họa sĩ vẽ tranh cho truyện comic (s. 1913)
Tháng 8Sửa đổi
- 4 tháng 8: Victor Mature, diễn viên phim Mỹ (s. 1915)
- 10 tháng 8: Albert Mülleder, nghệ sĩ đàn ống Áo (s. 1961)
- 11 tháng 8: Hendrick R. Chin A Sen, tổng thống của Suriname (s. 1934)
- 17 tháng 8: Reiner Klimke, chính khách Đức (s. 1936)
- 17 tháng 8: Eberhard Cohrs, diễn viên Đức (s. 1921)
- 18 tháng 8: Alfred Bickel, cầu thủ bóng đá Thụy Sĩ, huấn luyện viên (s. 1918)
- 21 tháng 8: Erwin Hegemann, nghệ nhân Đức (s. 1924)
- 22 tháng 8: Sheila Och, nhà văn nữ (s. 1940)
- 23 tháng 8: James White, tác giả (s. 1928)
- 25 tháng 8: Georg Thomalla, diễn viên Đức (s. 1915)
- 27 tháng 8: Hélder Câmara, tổng Giám mục (s. 1909)
- 29 tháng 8: Emeline Hill Richardson, nhà nữ khảo cổ học Mỹ (s. 1910)
Tháng 9Sửa đổi
- 1 tháng 9: Richard Stevens, tác giả sách chuyên môn về Unix (s. 1951)
- 4 tháng 9: Gertrud Heinzelmann, nữ luật gia Thụy Sĩ, nữ thần học Công giáo (s. 1914)
- 7 tháng 9: Thierry Claveyrolat, tay đua xe đạp Pháp (s. 1959)
- 8 tháng 9: Moondog, nhà soạn nhạc Mỹ (s. 1916)
- 13 tháng 9: Benjamin Bloom, giáo sư đại học Mỹ (s. 1913)
- 14 tháng 9: Attila Bozay, nhà soạn nhạc Hungary (s. 1939)
- 14 tháng 9: André Kostolany, nhà báo, nhà văn Mỹ (s. 1906)
- 15 tháng 9: Horst Ludwig Meyer, thành viên RAF (s. 1956)
- 18 tháng 9: Dieter Diekmann, chính khách Đức (s. 1939)
- 20 tháng 9: Willy Millowitsch, diễn viên sân khấu Đức (s. 1909)
- 22 tháng 9: George C. Scott, diễn viên Mỹ, đạo diễn phim, nhà sản xuất (s. 1927)
- 29 tháng 9: Johannes Gross, nhà xuất bản Đức, nhà báo (s. 1932)
Tháng 10Sửa đổi
- 10 tháng 10: Leo Lionni, nghệ sĩ tạo hình, họa sĩ, tác giả (s. 1910)
- 11 tháng 10: Fakir Baykurt, nhà sư phạm Thổ Nhĩ Kỳ, nhà văn (s. 1929)
- 12 tháng 10: Wilt Chamberlain, cầu thủ bóng rổ Mỹ (s. 1936)
- 12 tháng 10: Udo Steinke, nhà văn tiếng Đức (s. 1942)
- 14 tháng 10: Julius Nyerere, chính khách (s. 1922)
- 17 tháng 10: Franz Peter Wirth, đạo diễn phim Đức (s. 1919)
- 18 tháng 10: Herbert Heckmann, nhà văn Đức (s. 1930)
- 19 tháng 10: Ottfried Hennig, chính khách Đức (s. 1937)
- 21 tháng 10: John Bromwich, vận động viên quần vợt Úc (s. 1918)
- 21 tháng 10: Horst Krüger, nhà văn Đức (s. 1919)
- 25 tháng 10: Payne Stewart, người chơi golf Mỹ (s. 1957)
- 26 tháng 10: Rex Gildo, nam ca sĩ Đức, diễn viên (s. 1936)
- 26 tháng 10: Hoyt Axton, nhạc sĩ nhạc đồng quê Mỹ (s. 1938)
- 27 tháng 10: Robert L. Mills, nhà vật lý học Mỹ (s. 1927)
- 27 tháng 10: Rafael Alberti, thi sĩ Tây Ban Nha (s. 1902)
- 30 tháng 10: Detlev Meyer, thi sĩ Đức (s. 1950)
Tháng 11Sửa đổi
- 5 tháng 11: James Goldstone, đạo diễn phim Mỹ, nhà sản xuất phim, tác giả kịch bản (s. 1931)
- 8 tháng 11: Leon Štukelj, huy chương Thế Vận Hội (s. 1898)
- 11 tháng 11: Vivian Fuchs, nhà địa chất Anh (s. 1908)
- 16 tháng 11: Daniel Nathans, nhà hóa sinh Mỹ, nhận Giải thưởng Nobel (s. 1928)
- 18 tháng 11: Paul Bowles, nhà văn Mỹ, nhà soạn nhạc (s. 1910)
- 20 tháng 11: Amintore Fanfani, chính khách Ý, thủ tướng (s. 1908)
- 22 tháng 11: Ibrahim Böhme, chính khách Đức (s. 1944)
- 25 tháng 11: Pierre Bézier, kĩ sư Pháp (s. 1910)
- 30 tháng 11: Ulrich Wildgruber, diễn viên Đức (s. 1937)
Tháng 12Sửa đổi
- 5 tháng 12: Ella Büchi, nữ diễn viên Thụy Sĩ (s. 1929)
- 10 tháng 12: Joseph Heller, nhà văn Mỹ (s. 1923)
- 13 tháng 12: Ian Watt, nhà phê bình văn học Anh (s. 1917)
- 17 tháng 12: Paolo Dezza, Hồng y Giáo chủ Ý (s. 1901)
- 18 tháng 12: Robert Bresson, đạo diễn phim Pháp (s. 1901)
- 19 tháng 12: Desmond Llewelyn, diễn viên Anh (s. 1914)
- 20 tháng 12: Erich Arp, chính khách Đức (s. 1909)
- 20 tháng 12: Hank Snow, ca sĩ nhạc country Canada (s. 1914)
- 24 tháng 12: Maurice Couve de Murville, chính khách Pháp (s. 1907)
- 26 tháng 12: Shankar Dayal Sharma, chính khách Ấn Độ, tổng thống (s. 1918)
- 30 tháng 12: Peter Caesar, chính khách Đức (s. 1939)
Giải thưởng NobelSửa đổi
- Hóa học - Ahmed H. Zewail
- Văn học - Günter Grass
- Hòa bình - Tổ chức Thầy thuốc Không biên giới (Médecins Sans Frontières)
- Vật lý - Gerardus 't Hooft, Martinus J.G. Veltman
- Y học - Günter Blobel
- Kinh tế - Robert Mundell
Xem thêmSửa đổi
Wikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện truyền tải về 1999. |
- Thế giới trong năm 1999, tình trạng thế giới trong năm này