Amintore Fanfani (phát âm tiếng Ý: [aˈmintore faɱˈfaːni]; 6 tháng 8 năm 1908 – 20 tháng 11 năm 1999) là chính khách người Ý và là Thủ tướng Ý 5 lần không liên tiếp. Ông được biết là một trong những chính trị gia tốt nhất sau Thế chiến thứ hai, và là nhân vật lịch sử của phe cánh tả (thân xã hội chủ nghĩa) của Dân chủ Thiên chúa giáo; ông còn được xem là một trong những người thành lập phe cánh tả Ý.
Amintore Fanfani |
---|
|
|
Thủ tướng thứ 32 của Ý |
---|
Nhiệm kỳ 17 tháng 4 năm 1987 – 28 tháng 7 năm 1987 102 ngày |
Tổng thống | Francesco Cossiga |
---|
Tiền nhiệm | Bettino Craxi |
---|
Kế nhiệm | Giovanni Goria |
---|
Nhiệm kỳ 1 tháng 12 năm 1982 – 4 tháng 8 năm 1983 246 ngày |
Tổng thống | Sandro Pertini |
---|
Tiền nhiệm | Giovanni Spadolini |
---|
Kế nhiệm | Bettino Craxi |
---|
Nhiệm kỳ 26 tháng 7 năm 1960 – 21 tháng 6 năm 1963 2 năm, 330 ngày |
Tổng thống | Giovanni Gronchi Antonio Segni |
---|
Phó Thủ tướng | Attilio Piccioni |
---|
Tiền nhiệm | Fernando Tambroni |
---|
Kế nhiệm | Giovanni Leone |
---|
Nhiệm kỳ 1 tháng 7 năm 1958 – 15 tháng 2 năm 1959 229 ngày |
Tổng thống | Giovanni Gronchi |
---|
Phó Thủ tướng | Antonio Segni |
---|
Tiền nhiệm | Adone Zoli |
---|
Kế nhiệm | Antonio Segni |
---|
Nhiệm kỳ 18 tháng 1 năm 1954 – 10 tháng 2 năm 1954 23 ngày |
Tổng thống | Luigi Einaudi |
---|
Tiền nhiệm | Giuseppe Pella |
---|
Kế nhiệm | Mario Scelba |
---|
Chủ tịch Thượng viện |
---|
Nhiệm kỳ 9 tháng 7 năm 1985 – 17 tháng 4 năm 1987 1 năm, 282 ngày |
Tiền nhiệm | Francesco Cossiga |
---|
Kế nhiệm | Giovanni Francesco Malagodi |
---|
Nhiệm kỳ 5 tháng 7 năm 1976 – 1 tháng 12 năm 1982 6 năm, 149 ngày |
Tiền nhiệm | Giovanni Spagnolli |
---|
Kế nhiệm | Tommaso Morlino |
---|
Nhiệm kỳ 5 tháng 6 năm 1968 – 26 tháng 6 năm 1973 5 năm, 21 ngày |
Tiền nhiệm | Ennio Zelioli-Lanzini |
---|
Kế nhiệm | Giovanni Spagnolli |
---|
Bộ trưởng Nội vụ |
---|
Nhiệm kỳ 28 tháng 7 năm 1987 – 13 tháng 4 năm 1988 260 ngày |
Thủ tướng | Giovanni Goria |
---|
Tiền nhiệm | Oscar Luigi Scalfaro |
---|
Kế nhiệm | Antonio Gava |
---|
Nhiệm kỳ 16 tháng 7 năm 1953 – 12 tháng 1 năm 1954 180 ngày |
Thủ tướng | Alcide De Gasperi Giuseppe Pella |
---|
Tiền nhiệm | Mario Scelba |
---|
Kế nhiệm | Giulio Andreotti |
---|
Bộ trưởng Ngoại giao |
---|
Nhiệm kỳ 23 tháng 2 năm 1966 – 5 tháng 6 năm 1968 2 năm, 103 ngày |
Thủ tướng | Aldo Moro |
---|
Tiền nhiệm | Aldo Moro |
---|
Kế nhiệm | Giuseppe Medici |
---|
Nhiệm kỳ 5 tháng 3 năm 1965 – 30 tháng 12 năm 1965 300 ngày |
Thủ tướng | Aldo Moro |
---|
Tiền nhiệm | Aldo Moro |
---|
Kế nhiệm | Aldo Moro |
---|
Nhiệm kỳ 1 tháng 7 năm 1958 – 15 tháng 2 năm 1959 229 ngày |
Thủ tướng | Bản thân |
---|
Tiền nhiệm | Giuseppe Pella |
---|
Kế nhiệm | Giuseppe Pella |
---|
Bộ trưởng Nông nghiệp |
---|
Nhiệm kỳ 26 tháng 7 năm 1951 – 16 tháng 7 năm 1953 1 năm, 355 ngày |
Thủ tướng | Alcide De Gasperi |
---|
Tiền nhiệm | Antonio Segni |
---|
Kế nhiệm | Rocco Salomone |
---|
Bộ trưởng Lao động |
---|
Nhiệm kỳ 31 tháng 5 năm 1947 – 21 tháng 1 năm 1950 2 năm, 235 ngày |
Thủ tướng | Alcide De Gasperi |
---|
Tiền nhiệm | Giuseppe Romita |
---|
Kế nhiệm | Achille Marazza |
---|
|
Thông tin cá nhân |
---|
Sinh | 6 tháng 8 năm 1908 Pieve Santo Stefano, Toscana, Vương quốc Ý |
---|
Mất | 20 tháng 11 năm 1999 (91 tuổi) Roma, Latium, Ý |
---|
Đảng chính trị | Đảng Phát xít quốc gia (cho đến 1943) Dân chủ Thiên chúa giáo (1943–1994) Đảng Nhân dân (1994–1999) |
---|
Phối ngẫu | Biancarosa Provasoli (1939–1968) Maria Pia Tavazzani (1975–1999) |
---|