1899
năm
Theo lịch Gregory, năm 1899 (số La Mã: MDCCCXCIX) là năm bắt đầu từ ngày Chủ Nhật.
Thế kỷ: | Thế kỷ 18 · Thế kỷ 19 · Thế kỷ 20 |
Thập niên: | 1860 1870 1880 1890 1900 1910 1920 |
Năm: | 1896 1897 1898 1899 1900 1901 1902 |
Lịch Gregory | 1899 MDCCCXCIX |
Ab urbe condita | 2652 |
Năm niên hiệu Anh | 62 Vict. 1 – 63 Vict. 1 |
Lịch Armenia | 1348 ԹՎ ՌՅԽԸ |
Lịch Assyria | 6649 |
Lịch Ấn Độ giáo | |
- Vikram Samvat | 1955–1956 |
- Shaka Samvat | 1821–1822 |
- Kali Yuga | 5000–5001 |
Lịch Bahá’í | 55–56 |
Lịch Bengal | 1306 |
Lịch Berber | 2849 |
Can Chi | Mậu Tuất (戊戌年) 4595 hoặc 4535 — đến — Kỷ Hợi (己亥年) 4596 hoặc 4536 |
Lịch Chủ thể | N/A |
Lịch Copt | 1615–1616 |
Lịch Dân Quốc | 13 trước Dân Quốc 民前13年 |
Lịch Do Thái | 5659–5660 |
Lịch Đông La Mã | 7407–7408 |
Lịch Ethiopia | 1891–1892 |
Lịch Holocen | 11899 |
Lịch Hồi giáo | 1316–1317 |
Lịch Igbo | 899–900 |
Lịch Iran | 1277–1278 |
Lịch Julius | theo lịch Gregory trừ 12 ngày |
Lịch Myanma | 1261 |
Lịch Nhật Bản | Minh Trị 32 (明治32年) |
Phật lịch | 2443 |
Dương lịch Thái | 2442 |
Lịch Triều Tiên | 4232 |
Sự kiện
sửaTháng 1
sửa- 8 tháng 1: Thành lập câu lạc bộ SK Rapid Wien
- 17 tháng 1: Hoa Kỳ chiếm đảo Wake.
Tháng 2
sửa- 2 tháng 2: Nguyễn Phúc Bửu Lân lên ngôi vua niên hiệu Thành Thái
Tháng 3
sửa- 4 tháng 3: Benjamin Harrison nhậm chức tổng thống Hoa Kỳ
Tháng 4
sửa- 11 tháng 4: Hoa Kỳ đánh chiếm Philippines
Tháng 6
sửa- 12 tháng 6: Lốc xoáy ở Quận St. Croix, Wisconsin, Mỹ làm 117 người thiệt mạng.
Tháng 7
sửa- 20 tháng 7: Khang Hữu Vi thành lập hội bảo hoàng
- 24 tháng 7: Quân Bãi Sậy phục kích giết viên quản khố xanh tại làng Hoàng Vân
Tháng 8
sửa- 12 tháng 8: Thủ lĩnh quân Bãi Sậy là Đốc Tính hàng Pháp
Tháng 10
sửa- 12 tháng 10: Bùng nổ chiến tranh Bố Nhĩ tại Nam Phi
Tháng 11
sửa- 8 tháng 11: Hoa Kỳ thành lập bang Montana
- 11 tháng 11: Hoa Kỳ thành lập Bang Washington
- 15 tháng 11: Thành lập nước Cộng hòa Brasil
- 29 tháng 11: Thành lập câu lạc bộ F.C. Barcelona
Tháng 12
sửa- 16 tháng 12: Thành lập câu lạc bộ A.C. Milan
Sinh
sửa- 1 tháng 1: Jack Beresford, huy chương Thế Vận Hội (mất 1977)
- 4 tháng 1: Alfred Sohn-Rethel, nhà kinh tế học Đức (mất 1990)
- 6 tháng 1: Heinrich Nordhoff, doanh nhân Đức (mất 1968)
- 7 tháng 1: Francis Poulenc, nghệ sĩ dương cầm Pháp, nhà soạn nhạc (mất 1963)
- 8 tháng 1: Solomon West Ridgeway Dias Bandaranaike, nữ thủ tướng Sri Lanka (mất 1959)
- 10 tháng 1: Axel Eggebrecht, nhà báo Đức, nhà văn, tác giả kịch bản (mất 1991)
- 10 tháng 1: Lya de Putti, nữ diễn viên Hungary (mất 1931)
- 12 tháng 1: Paul Hermann Müller, nhà hóa học Thụy Sĩ (mất 1965)
- 13 tháng 1: Karl Friedrich Bonhoeffer, nhà hóa học Đức (mất 1957)
- 13 tháng 1: Kay Francis, nữ diễn viên Mỹ (mất 1968)
- 17 tháng 1: Nevil Shute, nhà văn Anh, phi công (mất 1960)
- 21 tháng 1: Alexander Tcherepnin, nhà soạn nhạc Nga (mất 1977)
- 25 tháng 1: Paul-Henri Spaak, chính trị gia Bỉ, chính khách (mất 1972)
- 27 tháng 1: Piet van Mever, nhà soạn nhạc Hà Lan (mất 1985)
- 29 tháng 1: Gerhard Moritz Graubner, kiến trúc sư Đức (mất 1970)
- 29 tháng 1: Hans Henn, chính trị gia Đức (mất 1958)
- 30 tháng 1: Max Theiler, nhà sinh vật học Mỹ (mất 1972)
- 2 tháng 2: Wolfgang Gröbner, nhà toán học Áo (mất 1980)
- 3 tháng 2: João Café Filho, tổng thống Brasil (mất 1970)
- 3 tháng 2: Lão Xá, nhà văn Trung Hoa (mất 1966)
- 15 tháng 2: George Auric, nhà soạn nhạc Pháp (mất 1983)
- 19 tháng 2: Lucio Fontana, họa sĩ Ý, nhà điêu khắc (mất 1968)
- 19 tháng 2: Werner Beumelburg, nhà báo Đức, nhà văn (mất 1963)
- 20 tháng 2: Emmy Meyer-Laule, nữ chính trị gia Đức (mất 1985)
- 21 tháng 2: Bernard William Griffin, tổng giám mục Westminster, Hồng y Giáo chủ (mất 1956)
- 23 tháng 2: Elisabeth Langgässer, nhà văn Đức (mất 1950)
- 23 tháng 2: Erich Kästner, nhà văn Đức, tác giả kịch bản (mất 1974)
- 23 tháng 2: Norman Taurog, đạo diễn phim Mỹ (mất 1981)
- 24 tháng 2: Helmut Kolle, họa sĩ Đức (mất 1931)
- 25 tháng 2: Henry Hensche, họa sĩ Mỹ (mất 1992)
- 26 tháng 2: Max Petitpierre, chính trị gia Thụy Sĩ (mất 1994)
- 27 tháng 2: Charles Best, nhà sinh lý học Mỹ, nhà hóa sinh (mất 1978)
- 3 tháng 3: Jacob Klein, triết gia, nhà toán học (mất 1978)
- 4 tháng 3: Blandine Ebinger, nữ diễn viên Đức (mất 1993)
- 6 tháng 3: Furry Lewis, nhạc sĩ blues Mỹ (mất 1981)
- 7 tháng 3: Werner Hochbaum, đạo diễn phim Đức (mất 1946)
- 8 tháng 3: Eric Linklater, nhà văn Scotland (mất 1974)
- 9 tháng 3: Giuseppe Antonio Ferretto, Hồng y Giáo chủ Ý (mất 1973)
- 10 tháng 3: Grete von Zieritz, nghệ sĩ dương cầm Áo, nhà soạn nhạc (mất 2001)
- 13 tháng 3: Radie Britain, nhà soạn nhạc Mỹ (mất 1994)
- 13 tháng 3: John H. van Vleck, nhà vật lý học Mỹ (mất 1980)
- 13 tháng 3: Pantscho Wladigerow, nhà soạn nhạc Bulgaria (mất 1978)
- 14 tháng 3: Ricardo Adolfo de la Guardia Arango, tổng thống Panama (mất 1969)
- 15 tháng 3: George Brent, diễn viên Mỹ (mất 1979)
- 16 tháng 3: Ok Formenoy, cầu thủ bóng đá Hà Lan (mất 1977)
- 19 tháng 3: Aksel Sandemose, nhà văn (mất 1965)
- 19 tháng 3: Jan Hendrik de Boer, nhà vật lý học Hà Lan, nhà hóa học (mất 1971)
- 23 tháng 3: Boris Alexandrowitsch Tschagin, triết gia Nga, nhà sử học (mất 1987)
- 23 tháng 3: Dora Gerson, nữ diễn viên Đức, nữ ca sĩ (mất 1943)
- 23 tháng 3: Louis Adamic, nhà báo Mỹ, nhà văn (mất 1951)
- 25 tháng 3: Jacques Audiberti, thi sĩ Pháp (mất 1965)
- 27 tháng 3: Carl Aage Hilbert, luật gia Đan Mạch (mất 1953)
- 27 tháng 3: Gloria Swanson, nữ diễn viên Mỹ (mất 1983)
- 31 tháng 3: Franz Völker, nam ca sĩ Đức (người hát giọng nam cao) (mất 1965)
- 6 tháng 4: Hans Wentorf, cầu thủ bóng đá Đức (mất 1970)
- 7 tháng 4: Jo Hanns Rösler, nhà văn Đức (mất 1966)
- 7 tháng 4: Robert Casadesus, nghệ sĩ dương cầm Pháp (mất 1972)
- 9 tháng 4: Raoul de Verneuil, nhà soạn nhạc Peru, người điều khiển dàn nhạc
- 12 tháng 4: Emil Gsell, giáo sư Thụy Sĩ (mất 1973)
- 13 tháng 4: Alfred Butts, kiến trúc sư Mỹ (mất 1993)
- 13 tháng 4: Alfred Schütz, nhà xã hội học Áo (mất 1959)
- 14 tháng 4: Josef Oesterle, chính trị gia Đức (mất 1959)
- 15 tháng 4: Curtis Bernhardt, đạo diễn phim (mất 1981)
- 16 tháng 4: Konstantin Vaginov, thi sĩ Nga (mất 1934)
- 19 tháng 4: Robert Lusser, kĩ sư Đức (mất 1969)
- 21 tháng 4: Rolland-Georges Gingras, nghệ sĩ đàn ống Canada, nhà phê bình âm nhạc, nhà soạn nhạc (mất 1964)
- 23 tháng 4: Vladimir Nabokov, nhà văn Mỹ (mất 1977)
- 30 tháng 4: Lucie Mannheim, nữ diễn viên (mất 1976)
- 1 tháng 5: Jón Leifs, nhà soạn nhạc (mất 1968)
- 1 tháng 5: Josef Lokvenc, người đánh cờ Áo (mất 1974)
- 2 tháng 5: Kurt Pohle, chính trị gia Đức (mất 1961)
- 8 tháng 5: Friedrich Hayek, nhà kinh tế học Áo, nhận Giải thưởng Nobel (mất 1992)
- 10 tháng 5: Ernst Rüdiger Starhemberg, chính trị gia Áo (mất 1956)
- 10 tháng 5: Fred Astaire, nghệ sĩ múa Mỹ, nam ca sĩ, diễn viên (mất 1987)
- 10 tháng 5: Karl Hartl, đạo diễn phim Áo (mất 1978)
- 14 tháng 5: Pierre Auger, nhà vật lý học Pháp (mất 1993)
- 20 tháng 5: Alexander Deyneka, họa sĩ Nga, nghệ sĩ tạo hình (mất 1969)
- 23 tháng 5: Erich Engels, đạo diễn phim Đức, tác giả kịch bản (mất 1971)
- 24 tháng 5: Henri Michaux, thi sĩ Pháp, họa sĩ (mất 1984)
- 24 tháng 5: Suzanne Lenglen, nữ vận động viên quần vợt Pháp (mất 1938)
- 30 tháng 5: Irving Thalberg, nhà sản xuất phim Mỹ (mất 1936)
- 1 tháng 6: Edward Charles Titchmarsh, nhà toán học Anh (mất 1963)
- 3 tháng 6: Georg von Bekesy, nhà vật lý học, sinh lý học (mất 1972)
- 7 tháng 6: Elizabeth Bowen, nhà văn Anh (mất 1973)
- 8 tháng 6: Ernst-Robert Grawitz, nhà y học Đức (mất 1945)
- 9 tháng 6: Robert Sidney Cahn, nhà hóa học Anh (mất 1981)
- 10 tháng 6: Raoul Salan, tướng Pháp (mất 1984)
- 12 tháng 6: Fritz Albert Lipmann, nhà hóa sinh Mỹ (mất 1986)
- 13 tháng 6: Carlos Chávez Ramírez, nhà soạn nhạc Mexico (mất 1978)
- 14 tháng 6: Kawabata Yasunari, nhà văn Nhật Bản, Giải thưởng Nobel về văn học (mất 1972)
- 14 tháng 6: Yasunari Kawabata, nhà văn Nhật Bản, Giải thưởng Nobel về văn học (mất 1972)
- 21 tháng 6: Pavel Haas, nhà soạn nhạc Séc (mất 1944)
- 22 tháng 6: Michal Kalecki, nhà kinh tế học Ba Lan (mất 1970)
- 24 tháng 6: Bruce Marshall, nhà văn Scotland (mất 1987)
- 25 tháng 6: Charlotte von Kirschbaum, nữ thần học Đức (mất 1975)
- 25 tháng 6: Hans Schwippert, kiến trúc sư Đức (mất 1973)
- 30 tháng 6: František Tomášek, tổng giám mục Praha, Hồng y Giáo chủ (mất 1992)
- 1 tháng 7: Charles Laughton, diễn viên Anh (mất 1962)
- 1 tháng 7: Konstantin Tsatsos, luật gia Hy Lạp, tác giả, chính trị gia (mất 1987)
- 3 tháng 7: Thomas Peter McKeefry, tổng giám mục Wellington, Hồng y Giáo chủ (mất 1973)
- 5 tháng 7: Benjamin Péret, thi sĩ Pháp, nhà văn (mất 1959)
- 6 tháng 7: Gustav Ucicky, đạo diễn phim Đức (mất 1961)
- 7 tháng 7: George Cukor, đạo diễn phim Mỹ (mất 1983)
- 14 tháng 7: Gregory Breit, nhà vật lý học Mỹ (mất 1981)
- 15 tháng 7: Hugo Decker, chính trị gia Đức (mất 1985)
- 17 tháng 7: James Cagney, diễn viên Mỹ (mất 1986)
- 21 tháng 7: Ernest Hemingway, nhà văn Mỹ (mất 1961)
- 23 tháng 7: Gustav Heinemann, chính trị gia Đức, tổng thống Cộng hòa Liên bang Đức (mất 1976)
- 26 tháng 7: Eduard Wandrey, diễn viên Đức (mất 1974)
- 27 tháng 7: Harl McDonald, nhà soạn nhạc Mỹ (mất 1955)
- 30 tháng 7: Gerald Moore, nghệ sĩ dương cầm Anh (mất 1987)
- 2 tháng 8: Paul Eugen Sieg, nhà vật lý học Đức, nhà văn (mất 1950)
- 5 tháng 8: Mart Stam, kiến trúc sư Hà Lan, nhà thiết kế (mất 1986)
- 9 tháng 8: P. L. Travers, nhà văn nữ Úc (Mary Poppins) (mất 1996)
- 11 tháng 8: Jindřich Štyrský, họa sĩ Séc, nhiếp ảnh gia, nghệ sĩ tạo hình, thi sĩ (mất 1942)
- 12 tháng 8: Thea Rasche, nữ nhà báo Đức (mất 1971)
- 13 tháng 8: Alfred Hitchcock, đạo diễn phim Anh, nhà sản xuất (mất 1980)
- 14 tháng 8: Margarete Gröwel, nữ chính trị gia Đức (mất 1979)
- 23 tháng 8: Albert Claude, nhà y học Bỉ, Giải thưởng Nobel (mất 1983)
- 24 tháng 8: Herbert Quaine, nhà văn (mất 1941)
- 24 tháng 8: Jorge Luis Borges, nhà văn Argentina (mất 1986)
- 25 tháng 8: Guy Butler, vận động viên điền kinh Anh, huy chương Thế Vận Hội (mất 1981)
- 26 tháng 8: Rufino Tamayo, họa sĩ Mexico (mất 1991)
- 26 tháng 8: Wolfgang Krull, nhà toán học Đức (mất 1971)
- 27 tháng 8: Cecil Scott Forester, nhà văn Anh, nhà báo (mất 1966)
- 27 tháng 8: Eduardo Torroja y Miret, kĩ sư xây dựng Tây Ban Nha, kiến trúc sư (mất 1961)
- 3 tháng 9: Frank MacFarlane Burnet, nhà y học Úc (mất 1985)
- 11 tháng 9: Jimmie Davis, ca sĩ nhạc country Mỹ, thống đốc Louisiana (mất 2000)
- 16 tháng 9: Hans Swarowsky, người điều khiển dàn nhạc Áo, giáo sư (mất 1975)
- 20 tháng 9: Leo Strauss, triết gia (mất 1973)
- 21 tháng 9: Juliusz Schauder, nhà toán học Ba Lan (mất 1943)
- 22 tháng 9: Veit Harlan, diễn viên Đức, đạo diễn phim (mất 1964)
- 24 tháng 9: Jovan Bandur, nhà soạn nhạc Croatia (mất 1956)
- 28 tháng 9: Achille Campanile, nhà báo Ý (mất 1977)
- 29 tháng 9: László József Bíró, nhà phát minh Hungary (mất 1985)
- 29 tháng 9: Robert Gilbert, nhà soạn nhạc Đức, nam ca sĩ, diễn viên (mất 1978)
- 1 tháng 10: Joseph Guillemot, vận động viên điền kinh Pháp, huy chương Thế Vận Hội (mất 1975)
- 3 tháng 10: Louis Hjelmslev, nhà ngôn ngữ học Đan Mạch (mất 1965)
- 4 tháng 10: Franz Jonas, tổng thống liên bang Áo (mất 1974)
- 10 tháng 10: Wilhelm Röpke, nhà kinh tế quốc gia Đức (mất 1966)
- 19 tháng 10: Miguel Ángel Asturias, nhà văn, nhà ngoại giao, Giải thưởng Nobel (mất 1974)
- 24 tháng 10: Ferhat Abbas, chính trị gia Algérie (mất 1985)
- 3 tháng 11: Rezső Seress, nhà soạn nhạc Hungary (mất 1968)
- 4 tháng 11: Jóhannes úr Kötlum, nhà văn Iceland (mất 1972)
- 4 tháng 11: Nicolas Frantz, tay đua xe đạp Luxembourg (mất 1985)
- 4 tháng 11: Paul Nicolas, cầu thủ bóng đá Pháp (mất 1959)
- 17 tháng 11: Roger Vitrac, nhà soạn kịch Pháp (mất 1952)
- 22 tháng 11: Hoagy Carmichael, nhà soạn nhạc Mỹ, nghệ sĩ dương cầm, diễn viên, nam ca sĩ (mất 1981)
- 30 tháng 11: Hans Krása, nhà soạn nhạc (mất 1944)
- 2 tháng 12: John Barbirolli, người điều khiển dàn nhạc Anh (mất 1970)
- 4 tháng 12: Friedo Lampe, nhà văn Đức (mất 1945)
- 15 tháng 12: Harold Abrahams, vận động viên điền kinh Anh (mất 1978)
- 16 tháng 12: Aleksander Zawadzki, chính trị gia Cộng sản Ba Lan (mất 1964)
- 16 tháng 12: Noel Coward, diễn viên Anh, nhà văn, nhà soạn nhạc (mất 1973)
- 18 tháng 12: Walther Hans Reinboth, họa sĩ Đức, thi sĩ (mất 1990)
- 21 tháng 12: Juliana von Stockhausen, nhà văn Đức (mất 1998)
- 23 tháng 12: Elisabeth Schnack, nhà văn Thụy Sĩ (mất 1992)
- 25 tháng 12: Humphrey Bogart, diễn viên Mỹ (mất 1957)
- 28 tháng 12: Eugeniusz Bodo, diễn viên Ba Lan, đạo diễn phim (mất 1943)
- 30 tháng 12: Helge Ingstad, nhà khảo cổ học Na Uy, nhà văn (mất 2001)
- 31 tháng 12: Silvestre Revueltas, nhà soạn nhạc Mexico (mất 1940)
Mất
sửa- 15 tháng 1: Serafino Dubois, kiện tướng cờ vua Ý (sinh 1817)
- 29 tháng 1: Alfred Sisley, họa sĩ Pháp (sinh 1839)
- 6 tháng 2: Leo von Caprivi, nhà quân sự Đức, chính khách (sinh 1831)
- 16 tháng 2: Félix Faure, tổng thống Pháp (sinh 1841)
- 18 tháng 2: Sophus Lie, nhà toán học Na Uy (sinh 1842)
- 24 tháng 2: Emil Welti, chính trị gia Thụy Sĩ (sinh 1825)
- 12 tháng 3: Julius Vogel, thủ tướng New Zealand (sinh 1835)
- 18 tháng 3: Othniel Charles Marsh, nhà cổ sinh vật học Mỹ (sinh 1831)
- 3 tháng 4: Adolf Guyer-Zeller, doanh nhân Thụy Sĩ (sinh 1839)
- 17 tháng 4: Jan Balatka, nhà soạn nhạc Mỹ (sinh 1825)
- 20 tháng 4: Charles Friedel, nhà hóa học Pháp (sinh 1832)
- 21 tháng 4: Leopold Hoesch, doanh nhân Đức (sinh 1820)
- 21 tháng 4: Heinrich Kiepert, nhà địa lý Đức (sinh 1818)
- 1 tháng 5: Ludwig Büchner, nhà y học Đức, nhà khoa học gia tự nhiên (sinh 1824)
- 6 tháng 5: Philipp Krementz, nhà thần học Đức, Hồng y Giáo chủ, tổng giám mục Köln (sinh 1819)
- 25 tháng 5: Rosa Bonheur, nữ họa sĩ Pháp (sinh 1822)
- 25 tháng 6: Franziskus von Paula Schönborn, Hồng y Giáo chủ, tổng giám mục Praha (sinh 1844)
- 18 tháng 7: Horatio Alger, tác giả Mỹ (sinh 1832)
- 19 tháng 7: Heinrich von Achenbach, chính trị gia Đức, luật gia (sinh 1829)
- 22 tháng 7: Siegfried Saloman, nhà soạn nhạc Đan Mạch (sinh 1810)
- 25 tháng 7: Niklaus Riggenbach, kĩ sư Thụy Sĩ, nhà phát minh (sinh 1817)
- 28 tháng 7: Antonio Guzmán Blanco, tướng, tổng thống Venezuela (sinh 1829)
- 16 tháng 8: Robert Bunsen, nhà hóa học Đức (sinh 1811)
- 28 tháng 9: Giovanni Segantini, họa sĩ Ý (sinh 1858)
- 8 tháng 10: Julius Mařák, họa sĩ (sinh 1832)
- 10 tháng 10: Albert Böhler, nhà tư bản công nghiệp Áo (sinh 1845)
- 12 tháng 10: Oscar Baumann, triết gia, nhà dân tộc học, nhà địa lý Áo (sinh 1864)
- 27 tháng 10: Florence Marryat, nhà văn Anh (sinh 1837)
- 2 tháng 11: Paul Leopold Haffner, nhà thần học Đức (sinh 1829)
- 27 tháng 11: Constant Fornerod, chính trị gia Thụy Sĩ (sinh 1819)
- 27 tháng 11: Guido Gezelle, thi sĩ (sinh 1830)
- 4 tháng 12: Leopold Ullstein, nhà xuất bản Đức (sinh 1826)
- 5 tháng 12: August Rauschenbusch, nhà thần học Đức (sinh 1816)
- 15 tháng 12: Numa Droz, chính trị gia Thụy Sĩ (sinh 1844)
- 21 tháng 12: Charles Lamoureux, người điều khiển dàn nhạc Pháp (sinh 1834)
- 30 tháng 12: James Paget, bác sĩ phẫu thuật Anh (sinh 1814)
- 17 tháng 12 – Nguyễn Phúc Đoan Trinh, phong hiệu Phú Mỹ Công chúa, công chúa con vua Minh Mạng (s. 1821).
Tham khảo
sửaWikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện truyền tải về 1899. |