Mr Gay Europe
Trang hay phần này đang được viết mới, mở rộng hoặc đại tu. Bạn cũng có thể giúp xây dựng trang này. Nếu trang này không được sửa đổi gì trong vài ngày, bạn có thể gỡ bản mẫu này xuống. Nếu bạn là người đã đặt bản mẫu này, đang viết bài và không muốn bị mâu thuẫn sửa đổi với người khác, hãy treo bản mẫu {{đang sửa đổi}} .Sửa đổi cuối: Rafael Ronen (thảo luận · đóng góp) vào 6 giây trước. (làm mới) |
Mr Gay Europe (tiếng Việt: Nam vương Đồng tính châu Âu) là cuộc thi dành cho người đồng tính nam châu Âu về các chủ đề LGBTQIA+ quan trọng. Hàng năm, người chiến thắng sẽ đăng quang Mr Gay Europe và đại sứ cho cộng đồng LGBTQIA+. Mr Gay Europe được thành lập bởi cựu Chủ tịch Morten Rudå và Chủ tịch hiện tại Tore Aasheim; và được tổ chức lần đầu tiên vào năm 2005.
Mr Gay Europe | |
---|---|
Thành lập | 2005 |
Loại | Cuộc thi sắc đẹp |
Chủ tịch | Tore Aasheim |
Trang web | https://www.mrgayeurope.com/ |
Quán quân
sửaNăm | Quốc gia | Thí sinh | Địa điểm | Số người tham gia |
---|---|---|---|---|
2005 | Hà Lan | Alexander van Kempen | Oslo, Na Uy | 13 |
2006 | Hungary | Nándi Gyöngyösi | Amsterdam, Hà Lan | |
2007 | Đức | Jackson Netto | Budapest, Hungary | |
2008 | Tây Ban Nha | Antonio Pedro Almijez | Budapest, Hungary | |
2009 | Tây Ban Nha | Sergio Lara | Oslo, Na Uy | |
2011 | Ý | Giulio Spatola | Poiana Brașov, România | |
2012 | Tây Ban Nha | Miguel Ortiz | Roma, Ý | |
2013 | Ireland | Robbie O'Bara | Prague, Séc | |
2014 | Thụy Điển | Jack Johansson | Bregenz, Áo | |
2016 | Bỉ | Raf Van Puymbroeck | Oppdal, Na Uy | |
2017 | Anh | Matt Rood | Stockholm, Thụy Điển | |
2018 | Đức | Enrique Doleschy | Poznań, Ba Lan | |
2019 | Bulgaria | Alexander Petrov | Cologne, Đức | |
2022 | Anh | Paul Dennison | Alnwick Castle, Anh | |
2023 | Hà Lan | Tim Küsters | Alnwick Castle, Anh |
Kết quả
sửa13 thí sinh dự thi.[1]
Quốc gia/vùng lãnh thổ | Thí sinh | Tuổi | Chiều cao | Danh hiệu |
---|---|---|---|---|
Áo | Aaron Michael Jackson | 32 | 1,86 m (6 ft 1 in) | |
Bulgaria | Ivan Penev | 23 | 1,79 m (5 ft 10+1⁄2 in) | |
Đan Mạch | Hugues Maxime Germany | 37 | 1,85 m (6 ft 1 in) | |
Estonia | Urmas Külama | 25 | 1,84 m (6 ft 1⁄2 in) | |
Đức | Suat Bahçeci | 19 | 1,74 m (5 ft 8+1⁄2 in) | |
Hà Lan | Alexander van Kempen | 20 | 1,81 m (5 ft 11+1⁄2 in) | Quán quân[2] |
Hungary | Kyan Smith | 21 | 1,87 m (6 ft 1+1⁄2 in) | |
Lapland | Erik Berg | 21 | 1,73 m (5 ft 8 in) | |
Latvia | Normunds Beinerts | 22 | 1,84 m (6 ft 1⁄2 in) | |
Na Uy | David Thorkildsen | 20 | 1,81 m (5 ft 11+1⁄2 in) | |
Thụy Điển | Jörgen Tenor | 20 | 1,84 m (6 ft 1⁄2 in) | |
Thụy Sĩ | Sven Müller | 26 | 1,78 m (5 ft 10 in) | |
Ý | Alessandro Tamburrino | 22 | 1,87 m (6 ft 1+1⁄2 in) |
1 thí sinh Israel Nathan Shaked (37 tuổi) là quân nhân công khai đồng tính trong quân đội Israel, không thể dự thi vì tình hình chiến tranh hiện nay ở Liban, nên 18 thí sinh giảm xuống còn 17 thí sinh dự thi.[3][4][5]
Quốc gia/vùng lãnh thổ | Thí sinh | Tuổi | Chiều cao | Danh hiệu |
---|---|---|---|---|
Áo | Aaron Michael Jackson | 33 | 1,86 m (6 ft 1 in) | |
Bỉ | Bart Hesters | 20 | 1,82 m (5 ft 11+1⁄2 in) | |
Bulgaria | Vassil Nikolov | 20 | 1,85 m (6 ft 1 in) | |
Đan Mạch | Mikkel Svarre | 29 | 1,77 m (5 ft 9+1⁄2 in) | |
Gran Canaria | Edgar González | 26 | 1,78 m (5 ft 10 in) | |
Hà Lan | Joep Mesman | 24 | 1,81 m (5 ft 11+1⁄2 in) | |
Hungary | Nándi Gyöngyösi | 29 | 1,78 m (5 ft 10 in) | Quán quân |
Ireland | Keith Kearney | 25 | 1,75 m (5 ft 9 in) | |
Lapland | Tobias Johansson | 26 | 1,79 m (5 ft 10+1⁄2 in) | |
Litva | Liūtas Balčiūnas | 21 | 1,85 m (6 ft 1 in) | |
Macedonia | Ivica M. | 21 | 1,85 m (6 ft 1 in) | |
Na Uy | Olav Hanto | 31 | 1,73 m (5 ft 8 in) | |
Nga | Nikita Kutuzoff | 24 | 1,80 m (5 ft 11 in) | |
Pháp | Jules | 24 | 1,75 m (5 ft 9 in) | |
Thụy Điển | Henrik Lindholm | 19 | 1,97 m (6 ft 5+1⁄2 in) | |
Wales | Matthew Jones | 34 | 1,87 m (6 ft 1+1⁄2 in) | |
Ý | Salvatore Carfora | 22 | 1,82 m (5 ft 11+1⁄2 in) |
23 thí sinh dự thi.[6]
Quốc gia/vùng lãnh thổ | Thí sinh | Tuổi | Chiều cao | Danh hiệu |
---|---|---|---|---|
Anh Quốc | Mark E. Carter | 24 | 1,81 m (5 ft 11+1⁄2 in) | Á quân 1 |
Azerbaijan | Sadikh Ragimov | 19 | 1,69 m (5 ft 6+1⁄2 in) | |
Ba Lan | Przemysław Rogacki | 22 | 1,82 m (5 ft 11+1⁄2 in) | |
Bắc Ireland | Mikey Robinson | 21 | 1,74 m (5 ft 8+1⁄2 in) | |
Bỉ | Jens Taghon | 19 | 1,78 m (5 ft 10 in) | |
Bồ Đào Nha | José Marques | 23 | 1,70 m (5 ft 7 in) | |
Bulgaria | Ivo Krustev | 29 | 1,81 m (5 ft 11+1⁄2 in) | |
Đan Mạch | Mikkel Svarre | 30 | 1,77 m (5 ft 9+1⁄2 in) | |
Đức | Jackson Netto | 25 | 1,77 m (5 ft 9+1⁄2 in) | Quán quân |
Gran Canaria | Leonardo Luíz Murilo | 19 | 1,80 m (5 ft 11 in) | |
Hà Lan | Stefan Onland | 19 | 1,85 m (6 ft 1 in) | |
Hungary | Deam Ladányi | 24 | 1,73 m (5 ft 8 in) | |
Ireland | John Rice | 23 | 1,82 m (5 ft 11+1⁄2 in) | Á quân 2 |
Israel | Shachar Eyal | 25 | 1,73 m (5 ft 8 in) | |
Lapland | Thor-Kjetil Sundbakk | 29 | 1,65 m (5 ft 5 in) | |
Macedonia | Kiko | 21 | 1,78 m (5 ft 10 in) | |
Moldova | Eugeniu | 24 | 1,80 m (5 ft 11 in) | |
Na Uy | Marius Svela | 20 | 1,86 m (6 ft 1 in) | |
Pháp | Yori Bailleres | 23 | 1,73 m (5 ft 8 in) | |
România | Emanuel | 25 | 1,75 m (5 ft 9 in) | |
Slovenia | Lev Dermota | 24 | 1,90 m (6 ft 3 in) | |
Tây Ban Nha | José Luís Fuster Genovart | 24 | 1,80 m (5 ft 11 in) | |
Ý | Diego Gerolimi | 23 | 1,87 m (6 ft 1+1⁄2 in) |
23 thí sinh dự thi.[7]
Quốc gia/vùng lãnh thổ | Thí sinh | Tuổi | Chiều cao | Danh hiệu |
---|---|---|---|---|
Áo | Michael Fröhle | 24 | 1,77 m (5 ft 9+1⁄2 in) | |
Bắc Ireland | Graeme Williamson | 25 | 1,91 m (6 ft 3 in) | |
Bỉ | Lionel Grégoire | 23 | 1,80 m (5 ft 11 in) | |
Bồ Đào Nha | Paulo Almeida | 33 | 1,78 m (5 ft 10 in) | |
Bulgaria | Deyan Kolev | 28 | 1,76 m (5 ft 9+1⁄2 in) | Á quân 2 |
Gran Canaria | Dempsey | 26 | 1,88 m (6 ft 2 in) | |
Hà Lan | Stefan Onland | 20 | 1,86 m (6 ft 1 in) | |
Hungary | Péter Gyökeres | 21 | 1,70 m (5 ft 7 in) | |
Iceland | Hreinn Erlingsson | 22 | 1,71 m (5 ft 7+1⁄2 in) | |
Ireland | Barry Meegan | 29 | 1,88 m (6 ft 2 in) | |
Litva | Vipas Burnickis | 20 | 1,79 m (5 ft 10+1⁄2 in) | |
Malta | Steve Grech | 27 | 1,78 m (5 ft 10 in) | Á quân 1 |
Na Uy | Kai Thomas Ryen Larsen | 21 | 1,79 m (5 ft 10+1⁄2 in) | |
Nga | Andrey Vernadsky | 26 | 1,80 m (5 ft 11 in) | |
România | Alex Ocros | 22 | 1,77 m (5 ft 9+1⁄2 in) | |
Serbia | Ivan Maljukanović | 19 | 1,80 m (5 ft 11 in) | |
Séc | Jakub Starý | 22 | 1,87 m (6 ft 1+1⁄2 in) | |
Slovakia | Robert Pusztai | 18 | 1,81 m (5 ft 11+1⁄2 in) | |
Slovenia | Lev Dermota | 26 | 1,90 m (6 ft 3 in) | |
Tây Ban Nha | Antonio Pedro Almijez | 22 | 1,77 m (5 ft 9+1⁄2 in) | Quán quân |
Thụy Điển | Joachim Brattfjord Corneliusson | 21 | 1,85 m (6 ft 1 in) | |
Wales | Matthew Jones | 36 | 1,83 m (6 ft 0 in) | |
Ý | Fabrizio Caiazza | 33 | 1,80 m (5 ft 11 in) |
24 thí sinh dự thi.[8]
Quốc gia/vùng lãnh thổ | Thí sinh | Tuổi | Chiều cao | Danh hiệu |
---|---|---|---|---|
Ba Lan | Kamil Szmerdt | 21 | 1,75 m (5 ft 9 in) | |
Bắc Ireland | James Smallman | 23 | 1,76 m (5 ft 9+1⁄2 in) | |
Belarus | Andrei Charkas | 23 | 1,82 m (5 ft 11+1⁄2 in) | |
Bỉ | Cédric Fievey | 26 | 1,73 m (5 ft 8 in) | |
Bồ Đào Nha | André Caldeira Rodrigues | 32 | 1,80 m (5 ft 11 in) | |
Bulgaria | Radoslav Iliev | 22 | 1,78 m (5 ft 10 in) | |
Đan Mạch & Øresund | Mitchel Nebelong-Ibsen | 20 | 1,80 m (5 ft 11 in) | |
Đức | Dominic Meury | 23 | 1,80 m (5 ft 11 in) | |
Estonia | Madis Räästas | 28 | 1,80 m (5 ft 11 in) | |
Hà Lan | Jeffrey Zevenbergen | 27 | 1,90 m (6 ft 3 in) | |
Iceland | Magnus Jonsson | 24 | 1,84 m (6 ft 1⁄2 in) | Á quân 1 |
Ireland | Jason Masterson | 23 | 1,65 m (5 ft 5 in) | Á quân 2 |
Na Uy | Walter Heidkampf | 49 | 1,84 m (6 ft 1⁄2 in) | |
Nga | David Baramia | 24 | 1,80 m (5 ft 11 in) | |
Palestine | Thông tin của thí sinh không công khai để bảo mật | |||
România | Andy Claudiu Postica | 22 | 1,80 m (5 ft 11 in) | |
Séc | Martin Miko | 23 | 1,92 m (6 ft 3+1⁄2 in) | |
Slovakia | Roman Vašek | 21 | 1,78 m (5 ft 10 in) | |
Slovenia | Robert Kulovec Mueller | 29 | 1,82 m (5 ft 11+1⁄2 in) | |
Tây Ban Nha | Sergio Lara | 26 | 1,80 m (5 ft 11 in) | Quán quân |
Thổ Nhĩ Kỳ | Halil Adem Said | 25 | 1,78 m (5 ft 10 in) | |
Thụy Điển | Mirza Muhic | 28 | 1,82 m (5 ft 11+1⁄2 in) | |
Thụy Sĩ | Ricco Müller | 24 | 1,74 m (5 ft 8+1⁄2 in) | |
Ý | Antony Cortinovis | 24 | 1,83 m (6 ft 0 in) |
10 thí sinh dự thi.[9]
Quốc gia/vùng lãnh thổ | Thí sinh | Tuổi | Chiều cao | Danh hiệu |
---|---|---|---|---|
Bulgaria | Stanislav Tanchev | 36 | ||
Iceland | Simon Cramer Larsen | 26 | 1,83 m (6 ft 0 in) | |
Ireland | Barry Francis Gouldsbury | 27 | 1,85 m (6 ft 1 in) | Á quân 2 |
Na Uy | Snorre Andreassen | 36 | ||
Nga | Ramin Ismailov | 20 | 1,81 m (5 ft 11+1⁄2 in) | |
Pháp | Guillaume Barbier | 27 | 1,90 m (6 ft 3 in) | |
România | Nicu Manea | 32 | 1,72 m (5 ft 7+1⁄2 in) | |
Thổ Nhĩ Kỳ | Aleydin Aliyev | 22 | 1,69 m (5 ft 6+1⁄2 in) | |
Thụy Điển | Christo Willesen | 25 | 1,81 m (5 ft 11+1⁄2 in) | Á quân 1 |
Ý | Giulio Spatola | 26 | 1,75 m (5 ft 9 in) | Quán quân[10] |
21 thí sinh dự thi.[11]
Quốc gia/vùng lãnh thổ | Thí sinh | Tuổi | Chiều cao | Danh hiệu |
---|---|---|---|---|
Áo | Joachim Trauner | 29 | 1,81 m (5 ft 11+1⁄2 in) | |
Bắc Ireland | Daniel Hegarty | 21 | 1,91 m (6 ft 3 in) | |
Belarus | Aleksandr Korik | 24 | 1,76 m (5 ft 9+1⁄2 in) | |
Bulgaria | Chavdar Arsov | 25 | 1,76 m (5 ft 9+1⁄2 in) | |
Đan Mạch | Jobbe Joller | 23 | 1,79 m (5 ft 10+1⁄2 in) | |
Đức | Chris Janik | 35 | 1,78 m (5 ft 10 in) | |
Estonia | Vadim Firsa | 22 | 1,70 m (5 ft 7 in) | |
Hy Lạp | Argyrios Stelios Christakis | 29 | 1,75 m (5 ft 9 in) | |
Ireland | Steven Baitson | 22 | 1,80 m (5 ft 11 in) | |
Malta | Steve Grech | 31 | 1,78 m (5 ft 10 in) | Á quân 1 |
Na Uy | Sebastian Okshovd | 22 | 1,65 m (5 ft 5 in) | |
Pháp | Remy Frejaville | 31 | 1,78 m (5 ft 10 in) | |
Phần Lan | Janne Tiilikainen | 26 | 1,75 m (5 ft 9 in) | |
Séc | Tomáš Frýda | 24 | 1,78 m (5 ft 10 in) | |
Síp | Kiri Spanos | 24 | 1,84 m (6 ft 1⁄2 in) | |
Slovakia | Martin Lhota | 21 | 1,68 m (5 ft 6 in) | |
Tây Ban Nha | Miguel Ortiz | 19 | 1,83 m (6 ft 0 in) | Quán quân |
Thổ Nhĩ Kỳ | Denis Hamdi | 25 | 1,76 m (5 ft 9+1⁄2 in) | |
Thụy Điển | Erik da Silva | 26 | 1,80 m (5 ft 11 in) | |
Thụy Sĩ | Stephan Bitterlin | 43 | 1,76 m (5 ft 9+1⁄2 in) | |
Ý | Nicholas Menna | 27 | 1,84 m (6 ft 1⁄2 in) | Á quân 2 |
17 thí sinh dự thi.[12]
Quốc gia/vùng lãnh thổ | Thí sinh | Tuổi | Chiều cao | Danh hiệu |
---|---|---|---|---|
Anh Quốc | Leroy Williamson | 28 | 1,87 m (6 ft 1+1⁄2 in) | Á quân 1 |
Áo | Patrick Santos | 24 | 1,84 m (6 ft 1⁄2 in) | |
Bắc Ireland | Conor O’Kane | 20 | 1,73 m (5 ft 8 in) | |
Bỉ | Tom Goris | 34 | 1,83 m (6 ft 0 in) | |
Bulgaria | Yanislav Pavlov | 32 | 1,79 m (5 ft 10+1⁄2 in) | |
Đan Mạch | Michael Sinan | 35 | 1,81 m (5 ft 11+1⁄2 in) | |
Đức | Marcel Ohrner | 30 | 1,78 m (5 ft 10 in) | |
Hà Lan | Bobby de Vries | 18 | 1,84 m (6 ft 1⁄2 in) | |
Ireland | Robbie O'Bara | 26 | 1,89 m (6 ft 2+1⁄2 in) | Quán quân |
Pháp | Armando Santos | 26 | 1,76 m (5 ft 9+1⁄2 in) | |
Phần Lan | Aleks Vehkala | 19 | 1,82 m (5 ft 11+1⁄2 in) | |
Séc | Marek Zly | 34 | 1,80 m (5 ft 11 in) | |
Slovakia | Jozef Hulina | 26 | 1,84 m (6 ft 1⁄2 in) | |
Tây Ban Nha | Edgar Moreno | 34 | 1,81 m (5 ft 11+1⁄2 in) | |
Thụy Điển | Fritiof Teodor Ingelhammar | 20 | 1,87 m (6 ft 1+1⁄2 in) | Á quân 2 |
Thụy Sĩ | Luis Bonfiglio | 25 | 1,75 m (5 ft 9 in) | |
Ý | Alessio Cuvello | 25 | 1,75 m (5 ft 9 in) |
16 thí sinh dự thi.[13]
Quốc gia/vùng lãnh thổ | Thí sinh | Tuổi | Chiều cao | Danh hiệu |
---|---|---|---|---|
Anh Quốc | Stuart Hatton Jr[14] | 29 | 1,70 m (5 ft 7 in) | Á quân 2 |
Áo | Robert Prolic[15] | 23 | 1,86 m (6 ft 1 in) | Á quân 1 |
Ba Lan | Conrad Filas[16] | 26 | 1,83 m (6 ft 0 in) | |
Bắc Ireland | Nick Flanagan[17] | 22 | 1,80 m (5 ft 11 in) | Á quân 4 |
Bỉ | David Joest[18] | 34 | 1,87 m (6 ft 1+1⁄2 in) | |
Bulgaria | Georgi Todorov[19] | 31 | 1,76 m (5 ft 9+1⁄2 in) | |
Đan Mạch | Christian-Sebastian[20] | 24 | 1,75 m (5 ft 9 in) | Á quân 3 |
Đức | Fabrice[21] | 22 | 1,84 m (6 ft 1⁄2 in) | |
Ireland | Robbie Lawlor[22] | 23 | 1,81 m (5 ft 11+1⁄2 in) | |
Litva | Minde[23] | 28 | 1,75 m (5 ft 9 in) | |
Pháp | Olivier Croft[24] | 31 | 1,84 m (6 ft 1⁄2 in) | |
Séc | Michal[25] | 29 | ||
Síp | Kiriakos Spanos[26] | 25 | 1,83 m (6 ft 0 in) | |
Thụy Điển | Jack Johansson[27] | 20 | 1,79 m (5 ft 10+1⁄2 in) | Quán quân[28] |
Thụy Sĩ | Max Escobar[29] | 28 | 1,75 m (5 ft 9 in) | |
Ukraina | Kazza Aivazovskii[30] | 29 |
10 thí sinh dự thi.[31]
Quốc gia/vùng lãnh thổ | Thí sinh | Tuổi | Chiều cao | Danh hiệu |
---|---|---|---|---|
Anh | Joni Valadares | 28 | Á quân 1 | |
Ba Lan | Andrzej Berg | 27 | ||
Bỉ | Raf Van Puymbroeck | 21 | Quán quân[32] | |
Bulgaria | Dimitar Dimitrov | 33 | ||
Đan Mạch | Danni Sigen | 29 | Á quân 2 | |
Ireland | Konrad Im | 27 | ||
Séc | Ladislav Agh | 28 | ||
Slovakia | Marek Gajdos | 25 | ||
Tây Ban Nha | Sergio Diaz Rullo Brasero | 26 | ||
Wales | Paul Davies | 32 |
12 thí sinh dự thi.[33]
Quốc gia/vùng lãnh thổ | Thí sinh | Tuổi | Chiều cao | Danh hiệu |
---|---|---|---|---|
Anh | Matt Rood[34] | 37 | 1,72 m (5 ft 7+1⁄2 in) | Quán quân |
Ba Lan | Kacper Sobieralski[35] | 26 | 1,78 m (5 ft 10 in) | |
Bỉ | Jaimie Deblieck[36] | 18 | 1,86 m (6 ft 1 in) | |
Bồ Đào Nha | João de Oliveira[37] | 27 | 1,70 m (5 ft 7 in) | |
Bulgaria | Yuksel Yuseinov[38] | 28 | 1,73 m (5 ft 8 in) | |
Đức | Niko Wirachman[39] | 27 | 1,78 m (5 ft 10 in) | |
Ireland | Stephen Lehane[40] | 24 | 1,78 m (5 ft 10 in) | Á quân 1 |
Phần Lan | Rami Kiiskinen[41] | 20 | 1,78 m (5 ft 10 in) | |
Scotland | Steven Whyte[42] | 39 | 1,74 m (5 ft 8+1⁄2 in) | Á quân 2 |
Séc | Daniel Fröhlich[43] | 23 | 1,83 m (6 ft 0 in) | |
Slovakia | Jaromir Šufr[44] | 41 | 1,80 m (5 ft 11 in) | |
Wales | Ben Brown[45] | 28 | 1,82 m (5 ft 11+1⁄2 in) |
10 thí sinh dự thi.[46]
Quốc gia/vùng lãnh thổ | Thí sinh | Tuổi | Chiều cao | Danh hiệu |
---|---|---|---|---|
Anh | Phillip Dzwonkiewicz[47] | 36 | 1,82 m (5 ft 11+1⁄2 in) | Á quân 2 |
Ba Lan | Karol Pacyna[48] | 22 | 1,79 m (5 ft 10+1⁄2 in) | |
Bồ Đào Nha | Pedro Ferreira | 33 | 1,79 m (5 ft 10+1⁄2 in) | |
Bulgaria | Stefan Dimov | 21 | 1,84 m (6 ft 1⁄2 in) | |
Đan Mạch | Niels Jansen[49] | 44 | 1,79 m (5 ft 10+1⁄2 in) | Á quân 1 |
Đức | Enrique Doleschy[50] | 30 | 1,82 m (5 ft 11+1⁄2 in) | Quán quân |
Ireland | Guilherme Souza[51] | 25 | 1,83 m (6 ft 0 in) | |
Séc & Slovakia | Lukáš Grečko | 22 | 1,88 m (6 ft 2 in) | |
Ukraina | Dominik Svechnikov[52] | 20 | 1,78 m (5 ft 10 in) | |
Wales | Christopher Price[53] | 26 | 1,94 m (6 ft 4+1⁄2 in) |
Tham khảo
sửa- ^ https://www.mrgayeurope.com/yearbook/2005delegates/
- ^ https://www.qx.se/nyheter/4029/ny-mr-gay-europe-efter-tronbyte/
- ^ https://www.mrgayeurope.com/yearbook/2006delegates/
- ^ http://www.simplyamsterdam.nl/Hungarian_wins_Mister_Gay_Europe_2006_title.html
- ^ https://coc.nl/ru/blog/2006/08/25/mr-gay-europe-2006-gewonnen-door-hongaar/
- ^ https://www.mrgayeurope.com/yearbook/2007delegates/
- ^ https://www.mrgayeurope.com/yearbook/2008delegates/
- ^ https://www.mrgayeurope.com/yearbook/2009delegates/
- ^ https://www.mrgayeurope.com/yearbook/2011delegates/
- ^ https://www.balarm.it/news/magazine/giulio-spatola-e-palermitano-il-mister-gay-europa-7451
- ^ https://www.mrgayeurope.com/yearbook/2012delegates/
- ^ https://www.mrgayeurope.com/yearbook/2013delegates/
- ^ https://www.mrgayeurope.com/yearbook/2014delegates/
- ^ “United Kingdom | MrGayEurope.com”. Bản gốc lưu trữ ngày 14 tháng 7 năm 2014. Truy cập ngày 8 tháng 6 năm 2014.
- ^ “Austria | MrGayEurope.com”. Bản gốc lưu trữ ngày 14 tháng 7 năm 2014. Truy cập ngày 8 tháng 6 năm 2014.
- ^ “Poland | MrGayEurope.com”. Bản gốc lưu trữ ngày 14 tháng 7 năm 2014. Truy cập ngày 8 tháng 6 năm 2014.
- ^ “Northern Ireland | MrGayEurope.com”. Bản gốc lưu trữ ngày 14 tháng 7 năm 2014. Truy cập ngày 8 tháng 6 năm 2014.
- ^ “Belgium | MrGayEurope.com”. Bản gốc lưu trữ ngày 14 tháng 7 năm 2014. Truy cập ngày 8 tháng 6 năm 2014.
- ^ “Bulgaria | MrGayEurope.com”. Bản gốc lưu trữ ngày 14 tháng 7 năm 2014. Truy cập ngày 8 tháng 6 năm 2014.
- ^ “Denmark | MrGayEurope.com”. Bản gốc lưu trữ ngày 14 tháng 7 năm 2014. Truy cập ngày 8 tháng 6 năm 2014.
- ^ “Germany | MrGayEurope.com”. Bản gốc lưu trữ ngày 14 tháng 7 năm 2014. Truy cập ngày 8 tháng 6 năm 2014.
- ^ “Ireland | MrGayEurope.com”. Bản gốc lưu trữ ngày 14 tháng 7 năm 2014. Truy cập ngày 8 tháng 6 năm 2014.
- ^ “Lithuania | MrGayEurope.com”. Bản gốc lưu trữ ngày 25 tháng 5 năm 2014. Truy cập ngày 8 tháng 6 năm 2014.
- ^ “France | MrGayEurope.com”. Bản gốc lưu trữ ngày 14 tháng 7 năm 2014. Truy cập ngày 8 tháng 6 năm 2014.
- ^ “Czech Republic | MrGayEurope.com”. Bản gốc lưu trữ ngày 14 tháng 7 năm 2014. Truy cập ngày 8 tháng 6 năm 2014.
- ^ “Cyprus | MrGayEurope.com”. Bản gốc lưu trữ ngày 22 tháng 6 năm 2014. Truy cập ngày 8 tháng 6 năm 2014.
- ^ “Sweden | MrGayEurope.com”. Bản gốc lưu trữ ngày 26 tháng 6 năm 2014. Truy cập ngày 8 tháng 6 năm 2014.
- ^ “Mr Gay Europe 2014 Winner | MrGayEurope.com”. Bản gốc lưu trữ ngày 23 tháng 6 năm 2014. Truy cập ngày 15 tháng 6 năm 2014.
- ^ “Switzerland | MrGayEurope.com”. Bản gốc lưu trữ ngày 14 tháng 7 năm 2014. Truy cập ngày 8 tháng 6 năm 2014.
- ^ “Ukraine | MrGayEurope.com”. Bản gốc lưu trữ ngày 14 tháng 7 năm 2014. Truy cập ngày 8 tháng 6 năm 2014.
- ^ https://www.mrgayeurope.com/yearbook/2016delegates/
- ^ https://www.gaybars.eu/en/be/Raf-Van-Puymbroeck-is-Mr-Gay-Europe-2016.htm
- ^ https://www.mrgayeurope.com/yearbook/2017delegates/
- ^ “England 2017”. 4 tháng 5 năm 2017.
- ^ “Poland 2017”. 14 tháng 7 năm 2017.
- ^ “Belgium 2017”. 22 tháng 6 năm 2017.
- ^ “Portugal 2017”. 2 tháng 7 năm 2017.
- ^ “Bulgaria 2017”. 8 tháng 5 năm 2017.
- ^ “Germany 2017”. 14 tháng 7 năm 2017.
- ^ “Ireland 2017”. 5 tháng 5 năm 2017.
- ^ “Finland 2017”. 14 tháng 7 năm 2017.
- ^ “Scotland 2017”. 5 tháng 5 năm 2017.
- ^ “Czech Republic 2017”. 18 tháng 5 năm 2017.
- ^ “Slovak Republic 2017”. 3 tháng 6 năm 2017.
- ^ “Wales 2017”. 5 tháng 5 năm 2017.
- ^ https://www.mrgayeurope.com/yearbook/2018delegates/
- ^ “England 2018”. 14 tháng 6 năm 2018.
- ^ “Poland 2018”. 21 tháng 7 năm 2018.
- ^ “Denmark 2018”. 14 tháng 6 năm 2018.
- ^ “Germany 2018”. 18 tháng 7 năm 2018.
- ^ “Ireland 2018”. 13 tháng 5 năm 2018.
- ^ “Ukraine 2018”. tháng 7 năm 2018.
- ^ “Wales 2018”. 18 tháng 7 năm 2018.
Liên kết ngoài
sửa- “Mr Gay Europe Foundation”. Bản gốc lưu trữ ngày 7 tháng 2 năm 2008.
- The Budapest Sun
- The Spenborough Guardian
- Interviews with Mr GayEurope 2010 contestants (ru|en)