Người Malay Indonesia
Người Malay Indonesia hay người Malay ở Indonesia (tiếng Malay và Indonesia: Melayu Indonesia; chữ Jawi: ملايو ايندونيسيا) là người Mã Lai sinh sống trên khắp Indonesia là một trong những người bản địa của quốc đảo.
Tổng dân số | |
---|---|
5,365,399 (2010 estimate)[1] | |
Khu vực có số dân đáng kể | |
Indonesia: | |
Nam Sumatra | 2,139,000 |
Riau | 1,880,240 |
Tây Kalimantan | 1,259,890[2] |
Bangka-Belitung | 936,000 |
Jambi | 914,660 |
Quần đảo Riau | 600,108 |
Bắc Sumatra | 582,100 |
Lampung | 269,240 |
Jakarta | 165,039 |
Bengkulu | 125,120 |
Trung Kalimantan | 87,222 |
Ngôn ngữ | |
Malay (Các tiếng Malay), Indonesia | |
Tôn giáo | |
Sunni Hồi giáo (chủ yếu), và Hồi giáo không giáo phái | |
Sắc tộc có liên quan | |
Malay Malaysia, Malay Singapor, Minangkabau, Aceh, Banjar, Betawi, Malay Thái |
Indonesia có dân số người Malay lớn thứ hai sau Malaysia. Trong lịch sử tiếng Indonesia, là ngôn ngữ quốc gia của Indonesia, được bắt nguồn từ tiếng Malay nói ở quần đảo Riau, một tỉnh thuộc đông Sumatra. Có một số vương quốc Malay ở Indonesia bao gồm các đảo Sumatra và Kalimantan, chẳng hạn như Srivijaya, Vương quốc Melayu, Sultanat Deli, Sultanat Siak Sri Indrapura, Sultanat Riau-Lingga, Sultanat Bulungan, Sultanat Pontianak, và Sultanat Sambas.
Tham khảo
sửa- ^ “Kewarganegaraan, Suku Bangsa, Agama, Dan Bahasa Sehari-Hari Penduduk Indonesia”. Badan Pusat Statistik. 2010. Truy cập ngày 18 tháng 7 năm 2017.
- ^ “Propinsi Kalimantan Barat - Dayakologi”. Bản gốc lưu trữ ngày 5 tháng 9 năm 2012. Truy cập ngày 7 tháng 9 năm 2012.
Xem thêm
sửaLiên kết ngoài
sửaWikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện truyền tải về Người Malay Indonesia.
- Malay dialects of Indonesia
- Jambi Explorer Lưu trữ 2021-01-16 tại Wayback Machine
- MelayuOnline Lưu trữ 2009-03-04 tại Wayback Machine