Nhâm[1], thường được phiên âm thành Nhậm hay Nhiệm (để kiêng húy tên vua Tự Đức là Nguyễn Phúc Hồng Nhậm) là một họ của người thuộc vùng Văn hóa Đông Á. Họ này có mặt ở Việt Nam, Triều Tiên (Hangul: 임, Romaja quốc ngữ: Im hoặc Yim) và Trung Quốc (chữ Hán: 任, Bính âm: Rèn). Trong danh sách Bách gia tính họ này đứng thứ 58, người mang họ Nhâm đông thứ 59 ở Trung Quốc theo thống kê năm 2006, ở Hàn Quốc người mang họ Im/任 có khoảng 172.000 người (theo thống kê năm 2000).

Người Việt Nam họ Nhâm sửa

Người Trung Quốc họ Nhâm/Nhậm/Nhiệm sửa

Người Triều Tiên họ Im/Yim sửa

Chú thích sửa

  1. ^ Theo Hán Việt từ điển.

Tham khảo sửa