Nichkhun
Nichkhun Buck Horvejkul (tiếng Thái: นิชคุณ หรเวชกุล, sinh ngày 24 tháng 6 năm 1988) là một người Thái Lan gốc Hoa[1], là thành viên của nhóm nhạc Hàn Quốc 2PM trực thuộc JYP Entertainment, vị trí của anh trong nhóm là rap phụ, hát phụ và visual. Anh có biệt danh là "Hoàng tử Thái" và là idol người Thái đầu tiên hoạt động trong Kpop, mở lối làm gương cho các idol Thái Lan sau này như BamBam (GOT7), Lisa (Blackpink), Sorn (CLC), Minnie ((G)I-DLE),Ten (NCT U)
NichKhun | |
---|---|
![]() | |
Thông tin nghệ sĩ | |
Tên khai sinh | Nichkhun Buck Horvejkul |
Sinh | 24 tháng 6, 1988 Rancho Cucamonga, California, United States |
Nghề nghiệp | ca sĩ, Rapper, người mẫu, vũ công, Diễn viên |
Nhạc cụ | Keyboard, Piano, Ghi-ta |
Năm hoạt động | 2008–nay |
Hãng đĩa | JYP Entertainment |
Hợp tác với | 2PM 2AM One Day |
Website | Profile 2PM |
Tiểu sửSửa đổi
Nichkhun sinh ra tại Rancho Cucamonga, California trong một gia đình người gốc Hoa và Thái. Anh có anh trai Nichchan và hai em gái, Nichthima (Yanin) và Nachjaree (Chereen). Bố Nichkhun là người Thái Lan còn mẹ là bà Yenchit Horvejkul, giám đốc điều hành của Union Medical, công ty dược phẩm hàng đầu tại Thái Lan.
Lên 5 tuổi, cả gia đình chuyển về Thái Lan. Tại đây Nichkhun học tại Trường Dhepkanjana và Tangpiroondham. Năm 12 tuổi, Nichkhun theo học Trường tư Wanganui Collegiate ở New Zealand trong vòng 1 năm. Nhưng nửa năm sau quay lại Mỹ và tốt nghiệp Trung học Los Osos tại Rancho Cucamonga, California.
Sau đó anh trở thành huấn luyện viên cho đội tuyển cầu lông của Trường Trung học Rosemead. Tại đây, anh được giám đốc kiêm nhà sản xuất Park Jin-young của JYP Entertainment phát hiện khi tham gia Liên hoan Âm nhạc Hàn Quốc Los Angeles.
Tháng 8 năm 2007, anh có mặt trong danh sách thực tập sinh của công ty JYP để tham gia dự án nhóm nhạc nam gồm 11 thành viên mang tên "One day". Sau đó "One day" chia làm 2 nhóm nhỏ là 2AM (4 thành viên) & 2PM (7 thành viên) và được chọn vào nhóm 2PM. Ngày 4 tháng 9 năm 2008, Nichkhun chính thức ra mắt cùng 2PM với ca khúc "10 Points Out Of 10 Points" trên các sân khấu âm nhạc.[2]
Hoạt động cá nhânSửa đổi
Cùng với 2PM, Nichkhun đã tham gia rất nhiều các chương trình truyền hình như "Idol Show" mùa thứ ba của đài MBC, "Wild Bunny" của đài MNet. Và Running Man
Nichkhun cùng Wooyoung từng là khách mời thường xuyên trên chương trình truyền hình thức tế "Star King" của kênh SBS giữa tháng 4 và dừng lại vào tháng 10 năm 2009.
Ngoài ra, Nichkhun cũng được đánh giá cao về diễn xuất. Anh từng tham gia với tư cách khách mời trong các bộ phim truyền hình như "More Charming By The Day", "Dream High" và sitcom "All My Love"
Năm 2011, anh góp mặt trong MV "Touch" của nam ca sĩ Đài Loan Wilber Pan.
Từ lúc debut cho đến nay, vì được sở hữu gương mặt ưa nhìn nên Nichkhun đã trở thành người mẫu quảng cáo cho rất nhiều hãng sản phẩm, kể cả trong nước và ngoài nước, đặc biệt là ở Thái Lan - đất nước của "Hoàng tử Thái".
Sự nghiệp ca hátSửa đổi
Solo worksSửa đổi
Thai songs
- 2008: "We Become One" (for Wall's Cornetto Thailand)
- 2009: "Let's Take a Break" (for Tourism Authority of Thailand)
- 2009: "Cute" (for Suzuki Jelato)
Japanese songs
- 2014: "So Wonderful" (Album: Genesis of 2PM)
- 2015: "Miss Wonderful" (Album: 2PM of 2PM)
- 2015: "Maybe You Are" (Album: Higher)
Studio albumsSửa đổi
Title | Album details | Peak chart positions | Sales | ||||
---|---|---|---|---|---|---|---|
KOR [3] |
JPN | ||||||
Me |
|
14 [4] |
9 [5] |
||||
Story Of... |
|
— | 19 [7] |
Không có | |||
"—" denotes releases that did not chart or were not released in that region. |
Japanese albumsSửa đổi
Title | Album details | Track listing | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Me |
|
Track listing
| ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Story Of... |
|
Track listing
|
Korean albumsSửa đổi
Title | Album details | Track listing | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
ME |
|
Track listing
|
CompositionsSửa đổi
Release date | Title | Artist | Album | Notes |
---|---|---|---|---|
June 19, 2013 | "Let It Rain" | 2PM | 3rd Album Grown Grand Edition | First self written and composed song |
September 15, 2014 | "Love Is True" | Nichkhun x Lee Jun-ho | Go Crazy! | composed & written with Junho |
April 27, 2016 | "GIRLFRIEND (彼女 / Kanojo)" | Nichkhun x Wooyoung | GALAXY OF 2PM Limited Edition / Type C | 2PM's 6th Japanese Album |
CollaborationsSửa đổi
Year | Artist | Song title | Album |
---|---|---|---|
2011 | Will Pan | "Touch (觸動)" | 808 |
2012 | 2PM and 2AM | "One Day" | "One Day" (Japanese single) |
2014 | Junho (2PM) | "Love Is True" | Bonus track from the album Go Crazy! (Grand Edition) |
2016 | Wooyoung (2PM) | "Kanojo (Girlfriend)" | Unit songs the album Galaxy of 2PM |
Yugyeom, Mark, Jackson Wang of Got7; Hyelim, Yenny, Kim Yu-bin of Wonder Girls; Nayeon, Jeongyeon, Momo, Mina of Twice; Min of Miss A; and Lee Jun-ho of 2PM | "Encore" | JYP Nation concert 'Mix & Match' |
Original soundtrackSửa đổi
Year | Song Title | Album |
---|---|---|
2011 | "My Valentine" (with J.Y. Park & Taecyeon) | Dream High OST |
2012 | "Let It Rain" (Bonus track from the album Legend of 2PM) | One and a Half Summer OST |
2015 | "Wan Nun Wan Nee Wan Nhai (วันนั้น วันนี้ วันไหน)" (featuring Taecyeon of 2PM) | Touch the Sky - Chalui OST |
2018 | "Fall in Love With You (勇往直前恋上你)" | Shall We Fall in Love (勇往直前爱上你) OST |
Hoạt độngSửa đổi
Chương trình thực tếSửa đổi
Year | Title | Network |
---|---|---|
2008–2009 | Ya Shim Man Man | SBS |
Hot Blood | Mnet | |
Idol Army (Season 3) | MBC | |
2009 | Wild Bunny | Mnet |
2010 | We Got Married (Season 2) | MBC |
2011 | 2PM Show! | SBS |
2012 | KOICA'S Dream in Tanzania | MBC |
2015 | Oven Radio | 1theK |
Ok.Jang.Khun ReciPe | V-Live | |
2017 | 2PM Wild Beat | K-Star |
2018 | The Team Chef (Season 1) | JTBC and Thailand's ONE31 |
Galileo: Awakened Universe | tvN | |
One Night Food Trip – International Edition 2 in the Philippines | tvN Asia | |
2019 | We K-Pop (Season 1) | KBS World |
2020 | The Brothers: School of Gentlemen | LINE TV |
Chương trình Trung QuốcSửa đổi
Year | Title | Network | Role |
---|---|---|---|
2013 | Superstar China | Hubei TV | Host |
2014 | |||
If You Love | Hubei TV | Himself with Hwang Chansung | |
God & Goddess | Youku | Himself | |
Happy Camp | Hunan TV | Himself with Jang Wooyoung | |
All Star Show | Youku | Himself | |
Tonight 80's Show | Dragon TV | Himself with Wei Da Xun | |
Brave Heart | BTV | Himself | |
Dream Music Charity Event | CGV | Himself | |
2015 | Youth Trainee | Zhejiang Television | with Wang Dongcheng, Shang Wenjie, and Li Quan |
Korea-China Dream Team | Shenzhen TV | Himself with Hwang Chansung | |
Let's Go Together | Hubei TV | Himself with Hwang Chansung | |
2016 | Grade One Freshman | Hunan TV | Himself |
Beat the Champions | Zhejiang Television | Himself | |
Super Girl Group | Tencent Video | Himself |
Phim tham giaSửa đổi
Phim truyền hìnhSửa đổi
Năm | Tựa | Vai | Notes | Đài |
---|---|---|---|---|
2010 | Gia đình yêu thương | Ok Yub's human substitute | Cameo (episode 1) | MBC |
2011 | Dream High | Ri-ah's CF partner | Cameo (episode 8) | KBS2 |
Welcome to the Show | Himself | Lead Role | Fuji TV | |
2014 | Mùa hè năm ấy | Trương Hạo | Lead Role | BTV |
Kindaichi Shounen no Jikenbo | Mataichi | Japanese TV movie | ||
2015 | Kiếm Tìm Ánh Sáng Bắc Cực | Vương Nghĩa Lâm | Lead Role | CTV |
Yes Sir My Boss | Piak | Cameo (episodes 7-8) | ||
Hậu trường giải trí | Himself | Cameo (episode 3) | KBS2 | |
2017 | Magic School | Joon | Main Cast, JTBC Web drama | jTBC |
2018 | Dũng cảm tiến lên để yêu em | Khương Dật Nam | Lead Role, Tencent Web drama | Tencent |
2019 | Thầy lang trúng mánh | Hyung Suk | Cameo (episode 12,14) | CH3 |
Arthdal Chronicles | Rottip | Cameo (episodes 10–12, 14) | tVN | |
2020 | Trà sữa thoát ế | Boss | Viu's Thai original series (post production) | OneHD |
Phim điện ảnhSửa đổi
Year | Title | Role |
---|---|---|
2012 | Ouran High School Host Club | Lawrence |
Seven Something | He | |
Beyond the ONEDAY ~Story of 2PM & 2AM~ | Himself | |
2014 | Five Eagle Brothers | Policeman |
2015 | Touch the Sky - Chalui | Cameo |
Forever Young | Cameo | |
2018 | Ông anh "trời đánh" | Moji |
2020 | Cracked | (post production) |
Chú thíchSửa đổi
- ^ “Hồ sơ Nichkhun” (bằng tiếng Thái Lan). Truy cập 10 tháng 6 năm 2009.Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết)
- ^ 열혈남아 JYP 13조, 쌓아온 실력 첫 공개!. Newent. ngày 25 tháng 3 năm 2008.
- ^ “Gaon Album Chart”. Gaon Music Chart.
- ^ “2019년 08주차 Album Chart (2019.02.17 - 2019.02.23)”. Gaonchart. 23 tháng 2 năm 2019.
- ^ a ă 週間 アルバムランキング (2018年12月17日~2018年12月23日) [Oricon Weekly CD Album Ranking from December 17, 2018 to December 23, 2018] (bằng tiếng Nhật). Oricon. Bản gốc lưu trữ ngày 26 tháng 12 năm 2018. Truy cập ngày 26 tháng 12 năm 2018.
- ^ “2019년 02월 Album Chart”. Gaonchart. 23 tháng 2 năm 2019.
- ^ 週間 合算アルバムランキング2020年01月06日付(2019年12月23日~2019年12月29日) [Oricon Weekly CD Album Ranking from December 23, 2019 to December 29, 2019]. Oricon.
Liên kết ngoàiSửa đổi
Wikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện truyền tải về Nichkhun. |