Nine Track Mind
Nine Track Mind là album phòng thu đầu tay của nam ca sĩ Charlie Puth, phát hành trên thị trường vào ngày 29 tháng 1 năm 2016, bởi hãng đĩa Atlantic Records. Trước đó album được dự kiến phát hành vào ngày 6 tháng 11 năm 2015.[2]
Nine Track Mind | ||||
---|---|---|---|---|
![]() | ||||
Album phòng thu của Charlie Puth | ||||
Phát hành | 29 tháng 1, 2016[1] | |||
Thể loại | ||||
Thời lượng | 41:04 | |||
Hãng đĩa | Atlantic | |||
Sản xuất |
| |||
Thứ tự album của Charlie Puth | ||||
| ||||
Đĩa đơn từ Nine Track Mind | ||||
| ||||
Đĩa đơn đầu tiên từ album, "Marvin Gaye," hợp tác với ca sĩ người Mỹ Meghan Trainor, được phát hành ngày 10 tháng 2 năm 2015. Bài hát đã đạt đến vị trí thứ 21 trên bảng xếp hạng Billboard Hot 100 và đứng đầu các bảng xếp hạng ở châu Âu, Ireland, New Zealand, Scotland và Vương quốc Anh. Đĩa đơn thứ hai từ album, "One Call Away," được phát hành ngày 20 tháng 8 năm 2015.
Đánh giá chuyên môn | |
---|---|
Điểm trung bình | |
Nguồn | Đánh giá |
Metacritic | 37/100[3] |
Nguồn đánh giá | |
Nguồn | Đánh giá |
AllMusic | ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() |
Entertainment Weekly | C+[5] |
The Guardian | ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() |
Idolator | ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() |
Newsday | B-[8] |
The Observer | ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() |
Pitchfork Media | 2.5/10[10] |
Q | ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() |
Spin | 3/10[11] |
Toronto Sun | 2.5/5[12] |
Danh sách bài hátSửa đổi
STT | Tựa đề | Sáng tác | Producer(s) | Thời lượng |
---|---|---|---|---|
1. | "One Call Away" |
|
| 3:12 |
2. | "Dangerously[13]" | Puth | ||
3. | "Marvin Gaye" (hợp tác với Meghan Trainor) |
| Puth | 3:07 |
4. | "Losing My Mind" | |||
5. | "We Don't Talk Anymore" (hợp tác với Selena Gomez) | Puth | ||
6. | "My Gospel" | |||
7. | "Up All Night" | |||
8. | "Left Right Left" |
| ||
9. | "Then There Was You" | |||
10. | "Suffer" |
| Puth | 3:30 |
11. | "As You Are" (hợp tác với Shy Carter) | Red Triangle | ||
12. | "Some Type of Love" |
| Puth | 3:05 |
Phiên bản tại Nhật Bản[14] | ||||
---|---|---|---|---|
STT | Tựa đề | Sáng tác | Sản xuất | Thời lượng |
13. | "I Won't Tell a Soul" |
| Puth | 3:08 |
14. | "See You Again" (với Wiz Khalifa) |
|
| 3:49 |
15. | "Nothing but Trouble" (với Lil Wayne) |
| 3:38 | |
16. | "Marvin Gaye" (phối lại)(hợp tác với Wale) |
| Puth | 3:30 |
17. | "One Call Away" (phối lại)(hợp tác với Tyga) |
|
| 3:12 |
18. | "See You Again" (phiên bản hát đơn) |
|
| 3:40 |
Xếp hạngSửa đổi
Chart (2016) | Peak position |
---|---|
Album Úc (ARIA)[15] | 8 |
Album Áo (Ö3 Austria)[16] | 17 |
Album Bỉ (Ultratop Vlaanderen)[17] | 17 |
Album Bỉ (Ultratop Wallonie)[18] | 17 |
Canadian Albums (Billboard)[19] | 5 |
Album Cộng hòa Séc (ČNS IFPI)[20] | 33 |
Album Đan Mạch (Hitlisten)[21] | 6 |
Album Hà Lan (Album Top 100)[22] | 13 |
Album Phần Lan (Suomen virallinen lista)[23] | 43 |
Album Pháp (SNEP)[24] | 5 |
Album Đức (Offizielle Top 100)[25] | 36 |
Album Ireland (IRMA)[26] | 18 |
Album Ý (FIMI)[27] | 21 |
Japanese Albums (Oricon)[28] | 17 |
Album New Zealand (RMNZ)[29] | 2 |
Album Na Uy (VG-lista)[30] | 18 |
Album Ba Lan (ZPAV)[31] | 24 |
Scottish Albums (OCC)[32] | 6 |
South African Albums (RISA)[33] | 7 |
South Korean Albums (Gaon)[34] | 33 |
South Korean Albums International (Gaon)[35] | 3 |
Album Tây Ban Nha (PROMUSICAE)[36] | 21 |
Album Thụy Điển (Sverigetopplistan)[37] | 24 |
Album Thụy Sĩ (Schweizer Hitparade)[38] | 10 |
Taiwanese Albums (Five Music)[39] | 1 |
Album Anh Quốc (OCC)[40] | 6 |
Hoa Kỳ Billboard 200[41] | 6 |
Chứng nhậnSửa đổi
Quốc gia | Chứng nhận | Doanh số |
---|---|---|
Japan | 11,441[42] | |
South Korea | 1,580[43] | |
Thụy Điển (GLF)[44] | Gold | 20,000^ |
Anh (BPI)[45] | Silver | 60.000^ |
Hoa Kỳ (RIAA)[46] | Gold | 500,000[47] |
*Chứng nhận dựa theo doanh số tiêu thụ |
Lịch sử phát hànhSửa đổi
Khu vực | Ngày | Nhãn hiệu | Định dạng |
---|---|---|---|
Hoa Kỳ | 29 tháng 1 năm 2016 | Atlantic Records |
Tham khảoSửa đổi
- ^ “iTunes (U.S.) - Music - Charlie Puth - Nine Track Mind”. iTunes (U.S.). ngày 29 tháng 1 năm 2016. Truy cập ngày 9 tháng 1 năm 2016.
- ^ “Nine Track Mind by Charlie Puth”. iTunes.
- ^ a b “Critic reviews for Nine Track Mind”. Metacritic. CBS Interactive. Truy cập ngày 3 tháng 2 năm 2016.
- ^ Erlewine, Stephen Thomas (ngày 29 tháng 1 năm 2016). “Nine Track Mind - Charlie Puth”. AllMusic. Rovi Corporation. Truy cập ngày 3 tháng 2 năm 2016.
- ^ Vain, Madison (ngày 15 tháng 1 năm 2016). “Nine Track Mind Review”. Entertainment Weekly. New York: Time Inc. Truy cập ngày 3 tháng 2 năm 2016.
- ^ Aroesti, Rachel (ngày 28 tháng 1 năm 2016). “Charlie Puth: Nine Track Mind review - subtly retro, softly burning R&B pop”. The Guardian. Guardian Media Group. Truy cập ngày 3 tháng 2 năm 2016.
- ^ Carey-Mahoney, Ryan (ngày 29 tháng 1 năm 2016). “Charlie Puth's 'Nine Track Mind': Album Review”. Idolator. Truy cập ngày 4 tháng 2 năm 2016.
- ^ Gamboa, Glenn (ngày 28 tháng 1 năm 2016). “'Nine Track Mind' review: Charlie Puth plans ahead”. Newsday. Truy cập ngày 3 tháng 2 năm 2016.
- ^ Cragg, Michael (ngày 31 tháng 1 năm 2016). “Charlie Puth: Nine Track Mind review – infuriatingly anonymous”. The Observer. Guardian Media Group. Truy cập ngày 3 tháng 2 năm 2016.
- ^ Tolentino, Jia (ngày 3 tháng 2 năm 2016). “Charlie Puth: Nine Track Mind”. Pitchfork Media. Truy cập ngày 3 tháng 2 năm 2016.
- ^ Gubbels, Jason (ngày 27 tháng 1 năm 2016). “Review: Charlie Puth, 'Nine Track Mind'”. Spin. Truy cập ngày 3 tháng 2 năm 2016.
- ^ Sterdan, Darryl (ngày 5 tháng 2 năm 2016). “Charlie Puth's 'Nine Track Mind', new Elton John top this week's new music”. Toronto Sun. Truy cập ngày 6 tháng 2 năm 2016.
- ^ “Nine Track Mind by Charlie Puth”. Billboard.
- ^ http://www.amazon.co.jp/dp/B014Q29AO4/ref=mb_oe_a
- ^ "Australiancharts.com – Charlie Puth – Nine Track Mind". Hung Medien. Truy cập ngày 7 tháng 2 năm 2016.
- ^ "Austriancharts.at – Charlie Puth – Nine Track Mind" (bằng tiếng Đức). Hung Medien. Truy cập ngày 11 tháng 2 năm 2016.
- ^ "Ultratop.be – Charlie Puth – Nine Track Mind" (bằng tiếng Hà Lan). Hung Medien. Truy cập ngày 6 tháng 2 năm 2016.
- ^ "Ultratop.be – Charlie Puth – Nine Track Mind" (bằng tiếng Pháp). Hung Medien. Truy cập ngày 6 tháng 2 năm 2016.
- ^ "Charlie Puth Chart History (Canadian Albums)". Billboard. Truy cập ngày 9 tháng 2 năm 2016.
- ^ "Czech Albums – Top 100". ČNS IFPI. Ghi chú: Trên trang biểu đồ này, chọn 201606 trên trường này ở bên cạnh từ "Zobrazit", và sau đó nhấp qua từ để truy xuất dữ liệu biểu đồ chính xác. Truy cập ngày 15 tháng 2 năm 2016.
- ^ “Hitlisten.NU - Danmarks officielle hitlister”. Tracklisten. Truy cập ngày 6 tháng 7 năm 2016.
- ^ "Dutchcharts.nl – Charlie Puth – Nine Track Mind" (bằng tiếng Hà Lan). Hung Medien. Truy cập ngày 6 tháng 2 năm 2016.
- ^ "Charlie Puth: Nine Track Mind" (bằng tiếng Phần Lan). Musiikkituottajat – IFPI Finland. Truy cập ngày 14 tháng 2 năm 2016.
- ^ "Lescharts.com – Charlie Puth – Nine Track Mind". Hung Medien. Truy cập ngày 15 tháng 2 năm 2016.
- ^ "Longplay-Chartverfolgung at Musicline" (bằng tiếng Đức). Musicline.de. Phononet GmbH. Truy cập ngày 6 tháng 2 năm 2016.
- ^ "GFK Chart-Track Albums: Week 5, 2016". Chart-Track. IRMA. Truy cập ngày 6 tháng 2 năm 2016.
- ^ "Italiancharts.com – Charlie Puth – Nine Track Mind". Hung Medien. Truy cập ngày 8 tháng 2 năm 2016.
- ^ “ナイン・トラック・マインド チャーリー・プース” (bằng tiếng Nhật). Oricon. Truy cập ngày 6 tháng 2 năm 2016.Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết)
- ^ "Charts.nz – Charlie Puth – Nine Track Mind". Hung Medien. Truy cập ngày 7 tháng 2 năm 2016.
- ^ “Topp 40 Album uke 15, 2016”. VG-lista. Truy cập ngày 16 tháng 4 năm 2016.
- ^ "Oficjalna lista sprzedaży :: OLiS - Official Retail Sales Chart". OLiS. Polish Society of the Phonographic Industry. Truy cập ngày 11 tháng 2 năm 2016.
- ^ 5 tháng 2 năm 2016/40/ "Official Scottish Albums Chart Top 100". Official Charts Company. Truy cập ngày 6 tháng 2 năm 2016.
- ^ “SA Top 20 – 12 Maart 2016” (bằng tiếng Afrikaans). RISA. Lưu trữ bản gốc Tháng 3 14, 2016. Truy cập ngày 13 tháng 3 năm 2016. Kiểm tra giá trị ngày tháng trong:
|archive-date=
(trợ giúp)Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết) - ^ “2016년 06주차 Album Chart” (bằng tiếng Triều Tiên). Gaon Music Chart. Lưu trữ bản gốc Tháng 3 24, 2016. Truy cập ngày 23 tháng 3 năm 2016. Kiểm tra giá trị ngày tháng trong:
|archivedate=
(trợ giúp)Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết) - ^ “2016년 06주차 Album Chart” (bằng tiếng Triều Tiên). Gaon Music Chart. Lưu trữ bản gốc Tháng 2 17, 2016. Truy cập ngày 16 tháng 2 năm 2016. Kiểm tra giá trị ngày tháng trong:
|archivedate=
(trợ giúp)Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết) - ^ "Spanishcharts.com – Charlie Puth – Nine Track Mind". Hung Medien. Truy cập ngày 15 tháng 2 năm 2016.
- ^ "Swedishcharts.com – Charlie Puth – Nine Track Mind". Hung Medien. Truy cập ngày 13 tháng 2 năm 2016.
- ^ "Swisscharts.com – Charlie Puth – Nine Track Mind". Hung Medien. Truy cập ngày 10 tháng 2 năm 2016.
- ^ “第5 週 統計時間:2016/1/29 - 2016/2/4” (bằng tiếng Trung Quốc). Five Music. Lưu trữ bản gốc Tháng 2 8, 2016. Truy cập ngày 8 tháng 2 năm 2016. Kiểm tra giá trị ngày tháng trong:
|archivedate=
(trợ giúp)Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết) - ^ 5 tháng 2 năm 2016/7502/ "Official Albums Chart Top 100". Official Charts Company. Truy cập ngày 6 tháng 2 năm 2016.
- ^ "Charlie Puth Chart History (Billboard 200)". Billboard. Truy cập ngày 10 tháng 2 năm 2016.
- ^ “Oricon Album Chart - 2016 February Monthly” (bằng tiếng Nhật). Oricon. Bản gốc lưu trữ ngày 21 tháng 4 năm 2016. Truy cập ngày 5 tháng 3 năm 2016.Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết)
- ^ “Gaon Album Chart – 2016 April Monthly” (bằng tiếng Hàn). Gaon Music Chart. Truy cập ngày 22 tháng 5 năm 2016.
- ^ “Charlie Puth - Nine Track Mind” (bằng tiếng Thụy Điển). Grammofon Leverantörernas Förening. Truy cập ngày 30 tháng 4 năm 2016.
- ^ “Britain album certifications – Charlie Puth – Nine Track Mind” (bằng tiếng Anh). British Phonographic Industry. Chọn albums trong bảng chọn Format. Chọn ' trong nhóm lệnh Certification. Nhập Nine Track Mind vào khung "Search BPI Awards" rồi nhấn Enter
- ^ “American album certifications – Charlie Puth – Nine Track Mind” (bằng tiếng Anh). Hiệp hội Công nghiệp ghi âm Hoa Kỳ. Nếu cần, nhấn Advanced Search, dưới mục Format chọn Album rồi nhấn Search
- ^ “Charlie Puth's "One Call Away" crosses 500K US sales mark”. Headline Planet. ngày 1 tháng 2 năm 2016. Truy cập ngày 1 tháng 2 năm 2016.