Ninox natalis là một loài chim trong họ Strigidae.[1] Loài này có liên quan chặt chẽ đến loài chim ưng thuộc chi Ninox, hiện diện ở Đông Nam Á và Úc. N. natalis lần đầu tiên được phân loại ở cấp loài bởi J.J.Lister vào năm 1888. Tuy nhiên, mãi đến năm 1998, xét nghiệm DNA mới xác nhận tình trạng của nó là một loài riêng biệt với những con cú khác. N. natalis là loài đặc hữu của đảo Christmas, một lãnh thổ nhỏ của Úc rộng khoảng 135 km2 nằm ở Ấn Độ Dương cách Java khoảng 360 km về phía nam. Môi trường sống tự nhiên của loài này là rừng ẩm thấp nhiệt đới hoặc cận nhiệt đới và vùng đất ẩm nhiệt đới hoặc cận nhiệt đới.

Ninox natalis
Minh họa của Keulemans, 1900
Tình trạng bảo tồn
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Chordata
Lớp (class)Aves
Bộ (ordo)Strigiformes
Họ (familia)Strigidae
Chi (genus)Ninox
Loài (species)N. natalis
Danh pháp hai phần
Ninox natalis

Chú thích

sửa
  1. ^ Clements, J. F.; Schulenberg, T. S.; Sullivan, B.L.; Wood, C. L.; Roberson, D. (2012). “The eBird/Clements checklist of birds of the world: Version 6.7”. Truy cập ngày 19 tháng 12 năm 2012.

Tham khảo

sửa