Ordos (thành phố)
Ordos hay Ngạc Nhĩ Đa Tư (chữ Hán giản thể: 鄂尔多斯市, bính âm: È'ěrduōsī Shì, âm Hán Việt: Ngạc Nhĩ Đa Tư thị) là một thành phố tại Khu tự trị Nội Mông Cổ, Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa. Địa cấp thị này có diện tích 87.890 km², dân số năm 2003 là 1,405 triệu người. Mã số bưu chính là 017000, mã vùng điện thoại là 0477. Chính quyền địa cấp thị đóng tại quận Đông Thắng. Được thành lập ngày 26 tháng 2 năm 2001 trên cơ sở của minh Y Khắc Chiêu (伊克昭, Yikezhao).
Ngạc Nhĩ Đa Tư 鄂尔多斯 Ordos | |
---|---|
— Địa cấp thị — | |
鄂尔多斯 | |
Chuyển tự chữ Hán | |
• Giản thể | 鄂尔多斯 |
• Bính âm | È'ěrduōsī |
Tượng điêu khắc tại Ordos | |
Ordos (màu vàng) trong Nội Mông Cổ | |
Vị trí tại Trung Quốc | |
Tọa độ: 39°37′48″B 109°50′24″Đ / 39,63°B 109,84°Đ | |
Quốc gia | Trung Quốc |
Tỉnh | Nội Mông Cổ |
Số đơn vị cấp huyện | 8 |
Trụ sở hành chính | Đông Thắng |
Diện tích | |
• Tổng cộng | 87.890 km2 (33,930 mi2) |
Dân số 2003 | |
• Tổng cộng | 1.405.000 |
• Mật độ | 16/km2 (41/mi2) |
Múi giờ | UTC+8 |
Mã bưu chính | 017000 |
Mã điện thoại | 477 |
Các dân tộc chính | Hán 88,19%, Mông Cổ 11,38% |
Địa lý
sửaOrdos chiếm phần lớn cao nguyên Ordos. Thành phố này có ranh giới với Hohhot ở phía đông, Bao Đầu ở phía đông bắc, Bayan Nur ở phía bắc, A Lạp Thiện ở phía tây bắc, Ô Hải ở phía tây, khu tự trị người Hồi Ninh Hạ ở phía tây nam, hai tỉnh Thiểm Tây và Sơn Tây ở phía nam.
Lãnh thổ của địa cấp thị Ordos có thể chia thành vùng đồi núi ở phía đông, cao nguyên ở trung tâm và phía tây, các sa mạc ở phía bắc và nam và vùng bình nguyên ở bờ nam sông Hoàng Hà. Điểm cao nhất (2.149 m) nằm ở phía tây còn điểm thấp nhất (850 m) ở phía đông.Lượng giáng thủy hàng năm đạt 300–400 mm ở nửa phía đông và 190–350 mm ở nửa phía tây. Phần lớn là mưa trong giai toạn từ tháng 6 tới tháng 9.
Khu Khang Ba Thập có diện tích 352 km², được mệnh danh là đô thị ma do không có nhiều cư dân chuyển đến cư trú.
Phân chia hành chính
sửaVề mặt hành chính, thành phố này được chia thành 9 đơn vị cấp huyện gồm 2 quận và 7 kỳ.
- Quận: Đông Thắng, Khang Ba Thập.
- Kỳ: Jung Gar, Uxen, Ejin Horo, Otog, Otog Tiền, Hàng Cẩm, Dalat
Dân cư
sửaTheo điều tra dân số Trung Quốc năm 2000, địa cấp thị này có 1.369.766 dân, với thành phần như sau:
Dân tộc | Dân số | Tỷ lệ |
---|---|---|
Hán | 1.207.971 | 88,19% |
Mông Cổ | 155.845 | 11,38% |
Mãn | 2.905 | 0,21% |
Hồi | 1.861 | 0,14% |
Tạng | 1.023 | 0,07% |