Orthetrum brunneum
Orthetrum brunneum là loài chuồn chuồn trong họ Libellulidae. Loài này được Fonscolombe mô tả khoa học đầu tiên năm 1837.[1]
Orthetrum brunneum | |
---|---|
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Animalia |
Ngành (phylum) | Arthropoda |
Lớp (class) | Insecta |
Bộ (ordo) | Odonata |
Họ (familia) | Libellulidae |
Chi (genus) | Orthetrum |
Loài (species) | O. brunneum |
Danh pháp hai phần | |
Orthetrum brunneum (Fonscolombe, 1837) | |
Danh pháp đồng nghĩa | |
|
Phân loài sửa
- Orthetrum brunneum var. brunneum (Fonscolombe, 1837) (Cổ Bắc giới)
- Orthetrum brunneum var. cycnos (Sélys, 1848) (Corsica và Sardinia) [3]
Phân bố sửa
Loài chuồn chuồn này có mặt ở hầu hết châu Âu và phạm vi mở rộng đến Mông Cổ và Bắc Phi. Loài này phân bố ở Afghanistan, Albania, Algeria, Andorra, Armenia, Áo, Belarus, Bỉ, Bosnia và Herzegovina, Bulgaria, Trung Quốc, Croatia, Síp, Cộng hòa Séc, Ai Cập, Pháp, Đức, Hy Lạp, Hungary, Ý, Latvia, Liechtenstein, Lithuania, Luxembourg, Cộng hòa Macedonia, Malta, Moldova, Montenegro, Hà Lan, Ba Lan, Portuga, Romania, Nga, Serbia; Slovakia, Slovenia, Tây Ban Nha, Thụy Sĩ, Thổ Nhĩ Kỳ và Ukraine.
Môi trường sống sửa
Loài này chủ yếu ưa thích các con suối nhỏ, kênh, mương, nước nông, nóng lên nhanh.
Mô tả sửa
Con trưởng thành dài tới 40–45 mm. Kích thước của chúng trung bình lớn hơn ở Orthetrum coerulescens.
Ngực và bụng có màu xanh lam nhạt ở con đực, màu nâu vàng hoặc nâu xám ở con cái. Con đực màu nâu nhạt. Phần bụng tương đối dẹt và có một vạch đen mỏng ở giữa lưng và các điểm rõ ràng trên mỗi đoạn. Sải cánh dài tới 66–70 milimét.
Hình ảnh sửa
Chú thích sửa
- ^ “brunneum”. World Odonata List. Bản gốc lưu trữ ngày 28 tháng 8 năm 2010. Truy cập ngày 17 tháng 6 năm 2013.
- ^ BioLib
- ^ Henrik Steinmann: World Catalogue of Odonata. Volume II: Anisoptera. de Gruyter, 1997, ISBN 3-11-014934-6, S. 412.
Tham khảo sửa
- Tư liệu liên quan tới Orthetrum brunneum tại Wikimedia Commons
- Dữ liệu liên quan tới Orthetrum brunneum tại Wikispecies