Our Skyy 2
phim truyền hình Thái Lan năm 2023
Chủ đề của bài viết này có thể không thỏa mãn chỉ dẫn chung về độ nổi bật. (tháng 5/2023) |
Our Skyy 2 là một bộ phim truyền hình Thái Lan phát sóng năm 2023. Bộ phim là phần tiếp theo của Our Skyy (2018), tiếp tục công cuộc viết tiếp câu chuyện cho các cặp đôi trong các bộ phim BL đình đám trước đó.
Our Skyy 2 | |
---|---|
Thể loại | Lãng mạn |
Đạo diễn | Tichakorn Phukhaotong Siwaj Sawatmaneekul Tanwarin Sukkhapisit Nuttapong Mongkolsawas Kornprom Niyomsil Noppharnach Chaiwimol |
Diễn viên | Naravit Lertratkosum Phuwin Tangsakyuen Archen Aydin Natachai Boonprasert Kanaphan Puitrakul Thanawat Rattanakitpaisan Jitaraphol Potiwihok Tawinan Anukoolprasert Norawit Titicharoenrak Nattawat Jirochtikul Jiratchapong Srisang Kasidet Plookphol Pawat Chittsawangdee Korapat Kirdpan Pirapat Watthanasetsiri Sahaphap Wongratch |
Quốc gia | Thái Lan |
Ngôn ngữ | Tiếng Thái |
Số tập | 16
|
Sản xuất | |
Thời lượng | 50 - 60 phút/tập |
Đơn vị sản xuất | GMMTV Hard Feeling Film Studio Wabi Sabi All This Entertainment |
Trình chiếu | |
Kênh trình chiếu | GMM 25 |
Phát sóng | 19 tháng 4 năm 2023 | – 8 tháng 6 năm 2023
Thông tin khác | |
Chương trình trước | Our Skyy (2018) |
Chương trình liên quan | Never Let Me Go (2022) Star in My Mind (2022) The Eclipse (2022) Vice Versa (2022) My School President (2022) A Boss and a Babe (2023) Bad Buddy Series (2021) A Tale of Thousand Stars (2021) |
Bộ phim được sản xuất bởi GMMTV và dự kiến gồm 16 tập với 8 cặp đôi khác nhau. Đây là một trong 19 dự án phim truyền hình cho năm 2023 được GMMTV giới thiệu trong sự kiện "GMMTV 2023 Diversely Yours," vào ngày 22 tháng 11 năm 2022.[1][2] Bộ phim được phát sóng vào lúc 20:30 (ICT), thứ Tư và thứ Năm trên GMM 25, bắt đầu từ ngày 19 tháng 4 năm 2023.[3] Bộ phim kết thúc vào ngày 8 tháng 6 năm 2023.
Diễn viên
sửaNever Let Me Go
sửa- Naravit Lertratkosum (Pond) vai Palm
- Phuwin Tangsakyuen vai Nuengdiao
- Pawin Kulkaranyawich vai Phum/Petch
- Pahun Jiyacharoen (Marc) vai Kan/Kla
- Pitayut Orsuwan (Nice) vai tên trộm
Star in My Mind
sửa- Archen Aydin (Joong) vai Khabkluen
- Natachai Boonprasert (Dunk) vai Daonuea
- Thanawin Pholcharoenrat (Winny) vai Nay
- Kittiphop Sereevichayasawat (Satang) vai Sean
- Phanuroj Chalermkijporntavee (Pepper) vai Typhoon
- Pawin Kulkaranyawich vai Maitee
- Praekwan Phongskul (Bimbeam) vai Min
The Eclipse
sửa- Kanaphan Puitrakul (First) vai Akk
- Thanawat Rattanakitpaisan (Khaotung) vai Ayan
- Trai Nimtawat (Neo) vai Kanlong
- Thanawin Teeraphosukarn (Louis) vai Thuaphu
- Chayapol Jutamas (AJ) vai Wasuwat
- Phatchatorn Thanawat (Ployphach) vai Sani
- Pawin Kulkaranyawich vai Namo
- Wasin Panunaporn (Kenji) vai Mork
- Tanwarin Sukkhapisit (Golf) vai MC
Vice Versa
sửa- Jitaraphol Potiwihok (Jimmy) vai Puen
- Tawinan Anukoolprasert (Sea) vai Talay
- Thanaboon Kiatniran (Aou) vai Two
- Trai Nimtawat (Neo) vai Tup
- Pachchun Hiranprateep (Chun) vai Jigsaw
My School President
sửa- Norawit Titicharoenrak (Gemini) vai Tinn
- Nattawat Jirochtikul (Fourth) vai Gun
- Thanawin Pholcharoenrat (Winny) vai Win
- Kittiphop Sereevichayasawat (Satang) vai Sound
- Pakin Kuna-anuwit (Mark) vai Tiwson
- Arun Asawasuebsakul (Ford) vai Por
- Theepakon Kwanboon (Prom) vai Pat
- Pheerawit Koolkang (Captain) vai Yo
- Napat Patcharachavalit (Aun) vai Khajorn
- Sarocha Watittapan (Tao) vai Potjanee (mẹ của Tinn)
- Pijika Jittaputta (Lookwa) vai Gim (mẹ của Gun)
A Boss and a Babe
sửa- Jiratchapong Srisang (Force) vai Gun
- Kasidet Plookphol (Book) vai Cher
- Chinnarat Siriphongchawalit (Mike) vai Jack
- Pusit Dittapisit (Fluke) vai Three
- Thipakorn Thitathan (Ohm) vai Zo
- Yardpirun Poolun (Namyard) vai Aoi
Bad Buddy
sửa- Pawat Chittsawangdee (Ohm) vai Pat
- Korapat Kirdpan (Nanon) vai Pran
- Pansa Vosbein (Milk) vai Ink
- Pattranite Limpatiyakorn (Love) vai Pa
- Theepakon Kwanboon (Prom) vai Mo
- Pakin Kuna-anuwit (Mark) vai Chang
- Sattabut Laedeke (Drake) vai Korn
- Pahun Jiyacharoen (Marc) vai Louis
- Thakorn Promsatitkul (Lotte) vai Safe
- Jitaraphol Potiwihok (Jimmy) vai Wai
- Chertsak Pratumsrisakhon vai Pichai
A Tale of Thousand Stars
sửa- Pirapat Watthanasetsiri (Earth) vai Phupha
- Sahaphap Wongratch (Mix) vai Tian
- Nattharat Kornkaew (Champ) vai Yod
- Nawat Phumphothingam (White) vai Tul
- Jakkrit Ammarat (Ton) vai Teerayut (bố của Tian)
- Paweena Charivsakul (Jeab) vai Lalita (mẹ của Tian)
- Kornprom Niyomsil (Au) vai dân làng
Nhạc phim
sửaNgoài các bài nhạc phim chính thức được đề cập dưới đây, các bài nhạc phim của các phim trước đó đều xuất hiện trong tập cùng tên.
Tên bài hát | Thể hiện | Ref. |
---|---|---|
ร้อยฤดูหนาว (100 seasons) (Roi Ridu Nao) |
Naravit Lertratkosum (Pond) Phuwin Tangsakyuen |
[4] |
ท้องฟ้ากับแสงดาวและสองเรา (No More Empty Nights) (Thong Fa Kap Saeng Dao Lae Song Rao) |
Archen Aydin (Joong) Natachai Boonprasert (Dunk) |
[5] |
ฟังดีดี (Your World, My World) (Fang Di Di) |
Kanaphan Puitrakul (First) Thanawat Rattanakitpaisan (Khaotung) |
[6] |
ใครคลั่งรักกว่ากัน (Madly in Love) (Khrai Khlang Rak Kwa Kan) |
Jitaraphol Potiwihok (Jimmy) Tawinan Anukoolprasert (Sea) |
[7] |
รักหน้าตาเหมือนเธอไหม (Love Love Love) (Rak Nata Muean Thoe Mai) |
Norawit Titicharoenrak (Gemini) | [8] |
รักคู่ขนาน (Multi-Love) (Rak Khu Kha-nan) |
Norawit Titicharoenrak (Gemini) Nattawat Jirochtikul (Fourth) Thanawin Pholcharoenrat (Winny) Kittiphop Sereevichayasawat (Satang) Pakin Kuna-anuvit (Mark) Arun Asawasuebsakul (Ford) |
[9] |
เปลี่ยนใจแล้ว (Second Thoughts) (Plian Chai Laeo) |
Jiratchapong Srisang (Force) Kasidet Plookphol (Book) |
[10] |
คำเดียว (My Word) (Kham Diao) |
Pawat Chittsawangdee (Ohm) | [11] |
ผาเคียงดาว (No Matter What) (Pha Khiang Dao) |
Pirapat Watthanasetsiri (Earth) Sahaphap Wongratch (Mix) |
[12] |
Tham khảo
sửa- ^ [LIVE] GMMTV 2023 | DIVERSELY YOURS (bằng tiếng Anh), truy cập ngày 16 tháng 2 năm 2023
- ^ “"GMMTV" เปิดโผโปรเจกต์ใหม่สุดปัง!! ในงาน "GMMTV 2023: DIVERSELY YOURS" ส่งคอนเทนต์บันเทิงหลากหลายครบรส กับซีรีส์ 19 เรื่อง และภาพยนตร์ฟอร์มยักษ์ 1 เรื่อง พร้อมตอกย้ำความสำเร็จในระดับสากล”. gmm-tv.com. Truy cập 16 tháng 2 năm 2023.
- ^ “[Official Trailer] Our Skyy 2”. youtube.com. GMMTV. 10 tháng 4 năm 2023. Truy cập 10 tháng 4 năm 2023.
- ^ “ร้อยฤดูหนาว (100 seasons) - Pond, Phuwin”. youtube.com. GMMTV Records. 11 tháng 4 năm 2023. Truy cập 19 tháng 4 năm 2023.
- ^ “ท้องฟ้ากับแสงดาวและสองเรา Ost.Our Skyy แล้วแต่ดาว - Joong, Dunk”. youtube.com. GMMTV Records. 25 tháng 4 năm 2023. Truy cập 25 tháng 4 năm 2023.
- ^ “ฟังดีดี (Your World, My World) Ost.Our Skyy คาธ - First, Khaotung”. youtube.com. GMMTV Records. 2 tháng 5 năm 2023. Truy cập 2 tháng 5 năm 2023.
- ^ “ใครคลั่งรักกว่ากัน (Madly in Love) Ost.Our Skyy Vice Versa - Jimmy, Sea”. youtube.com. GMMTV Records. 9 tháng 5 năm 2023. Truy cập 9 tháng 5 năm 2023.
- ^ “รักหน้าตาเหมือนเธอไหม (Love Love Love) Ost.Our Skyy แฟนผมเป็นประธานนักเรียน - Gemini Norawit”. youtube.com. GMMTV Records. 16 tháng 5 năm 2023. Truy cập 16 tháng 5 năm 2023.
- ^ “รักคู่ขนาน (Multi-Love) Ost.Our Skyy แฟนผมเป็นประธานนักเรียน - Gemini,Fourth,Winny,Satang,Mark,Ford”. youtube.com. GMMTV Records. 18 tháng 5 năm 2023. Truy cập 18 tháng 5 năm 2023.
- ^ “เปลี่ยนใจแล้ว (Second Thoughts) Ost.Our Skyy ชอกะเชร์คู่กันต์ - Force, Book”. youtube.com. GMMTV Records. 23 tháng 5 năm 2023. Truy cập 23 tháng 5 năm 2023.
- ^ “คำเดียว (My Word) Ost.Our Skyy แค่เพื่อนครับเพื่อน - Ohm Pawat”. youtube.com. GMMTV Records. 30 tháng 5 năm 2023. Truy cập 30 tháng 5 năm 2023.
- ^ “ผาเคียงดาว (No Matter What) Ost.Our Skyy นิทานพันดาว - Earth Pirapat, Mix Sahaphap”. youtube.com. GMMTV Records. 6 tháng 6 năm 2023. Truy cập 6 tháng 6 năm 2023.
Liên kết ngoài
sửaGMM 25 - Phim truyền hình của GMMTV: 20:30 (ICT), thứ Tư - thứ Năm | ||
---|---|---|
Chương trình trước | Our Skyy 2 (19/4/2023 - 8/6/2023) |
Chương trình kế tiếp |
P.S. I Hate You (phát lại) (8/2/2023 - 6/4/2023) |
Home School (28/6/2023 - 24/8/2023) |