Parapercis hexophtalma

loài cá

Parapercis hexophtalma, là một loài cá lú biển trong họ họ Cá lú, được tìm thấy ở phía tây Ấn Độ Dương. Đó là được mô tả lần đầu tiên bởi nhà tự nhiên học người Pháp Georges Cuvier vào năm 1829. Có một số từ đồng nghĩa, một số trong đó đại diện cho lỗi chính tả của tên gốc,[1] và những loài khác được trao cho cá cái, vào thời điểm đó được cho là một loài riêng biệt.[2]

Parapercis hexophtalma
Parapercis hexophtalma
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Chordata
Lớp (class)Actinopterygii
Bộ (ordo)Uranoscopiformes
Họ (familia)Pinguipedidae
Günther, 1860
Chi (genus)Parapercis
Loài (species)P. hexophtalma
Danh pháp hai phần
Parapercis hexophtalma
(Cuvier, 1829)[1]
Danh pháp đồng nghĩa[1]
  • Parapercis hexophthalama (Cuvier, 1829)
  • Parapercis hexophthalma (Cuvier, 1829)
  • Parapercis polyophtalma (Cuvier, 1829)
  • Parapercis polyophthalma (Cuvier, 1829)
  • Parapercis polyopthalma (Cuvier, 1829)
  • Parapercis polyphtalma (Cuvier & Valenciennes)
  • Percis hexophtalma Cuvier, 1829
  • Percis hexophthalma Cuvier, 1829
  • Percis polyophthalma Cuvier, 1829

Tham khảo

sửa
  1. ^ a b c Bailly, Nicolas (2014). Parapercis hexophtalma (Cuvier, 1829)”. Cơ sở dữ liệu sinh vật biển. Lỗi chú thích: Thẻ <ref> không hợp lệ: tên “WoRMS” được định rõ nhiều lần, mỗi lần có nội dung khác
  2. ^ Imamura, Hisashi; Yoshino, Tetsuo (2007). “Three New Species of the Genus Parapercis from the Western Pacific, with Redescription of Parapercis hexophtalma (Perciformes: Pinguipedidae)”. Bulletin of the National Museum of Natural Science, Series A, Supplement 1: 81–100.