Pearsonomys annectens
loài động vật có vú
Pearsonomys annectens là một loài động vật có vú trong họ Cricetidae, bộ Gặm nhấm. Loài này được Patterson miêu tả năm 1992.[2] Tên chi được đặt theo tên nhà động vật học người Mỹ Oliver Payne Pearson.[3][4]
Pearsonomys annectens | |
---|---|
Tình trạng bảo tồn | |
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Animalia |
Ngành (phylum) | Chordata |
Lớp (class) | Mammalia |
Bộ (ordo) | Rodentia |
Họ (familia) | Cricetidae |
Tông (tribus) | Abrotrichini |
Chi (genus) | Pearsonomys Patterson, 1992 |
Loài (species) | P. annectens |
Danh pháp hai phần | |
Pearsonomys annectens Patterson, 1992[2] |
Chú thích
sửa- ^ Patterson, B. & D'elia, G. (2008). “Pearsonomys”. Sách Đỏ IUCN các loài bị đe dọa. Phiên bản 2011.2. Liên minh Bảo tồn Thiên nhiên Quốc tế. Truy cập ngày 11 tháng 5 năm 2012.Quản lý CS1: nhiều tên: danh sách tác giả (liên kết)
- ^ a b Wilson, D. E.; Reeder, D. M. biên tập (2005). “Pearsonomys annectens”. Mammal Species of the World . Baltimore: Nhà in Đại học Johns Hopkins, 2 tập (2.142 trang). ISBN 978-0-8018-8221-0. OCLC 62265494.
- ^ W. Z. Lidicker & Patton, J. L. “In Memoriam: Oliver Payne Pearson”. Online Biographies of UC Faculty and Administrators. Bản gốc lưu trữ ngày 21 tháng 2 năm 2012. Truy cập ngày 11 tháng 5 năm 2012. Liên kết ngoài trong
|work=
(trợ giúp)Quản lý CS1: sử dụng tham số tác giả (liên kết) - ^ Bo Beolens; Watkins, Michael; Grayson, Michael (ngày 28 tháng 9 năm 2009). The Eponym Dictionary of Mammals. The Johns Hopkins University Press. tr. 312–313. ISBN 978-0801893049. OCLC 270129903.Quản lý CS1: sử dụng tham số tác giả (liên kết)
Tham khảo
sửa- Dữ liệu liên quan tới Pearsonomys annectens tại Wikispecies