Phyllolepis
Phyllolepis (từ tiếng Hy Lạp cổ đại φύλλον, phúllon ‘lá’ + λεπίς, lepís ‘vảy’)[1] là chi điển hình của Phyllolepida, một nhóm cá da phiến sống từ thời kì giữa đến cuối kỷ Devon.[2] Chi Phyllolepis được ghi nhận trong địa tầng thuộc tầng Famenne cuối kỷ Devon, chừng 360 triệu năm trước. Hóa thạch của chi này xuất hiện chủ yếu ở châu Âu và Bắc Mỹ.[2] Sự kết thúc của Devonia đã thấy chúng biến mất trong một cuộc tuyệt chủng hàng loạt.
Phyllolepis | |
---|---|
Thời điểm hóa thạch: Tầng Famenne 380–360 triệu năm trước đây | |
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Animalia |
Ngành (phylum) | Chordata |
Lớp (class) | †Placodermi |
Bộ (ordo) | †Arthrodira |
Họ (familia) | †Phyllolepididae |
Chi (genus) | †Phyllolepis Agassiz 1844 |
Loài điển hình | |
Phyllolepis concentrica Agassiz 1844 | |
Loài | |
P. delicatula 1880 |
Phyllolepis sống trong môi trường nước ngọt, như sông và suối. Như mọi chi Phyllolepididae cùng họ, Phyllolepis được cho là cá săn mồi mù tầng đáy dò mồi bằng cơ quan cảm giác.
Chú thích sửa
- Wildlife of Gondwana: Dinosaurs and Other Vertebrates from the Ancient Supercontinent (Life of the Past) by Pat Vickers Rich, Thomas Hewitt Rich, Francesco Coffa, and Steven Morton
- The Rise of Fishes: 500 Million Years of Evolution by John A. Long
Liên kết ngoài sửa
- Phyllolepida at Palaeos.com