Pluteaceae là một họ nấm kích thước nhỏ tới vừa. Những thành viên của Pluteaceae có thể bị nhầm vẫn với của Entolomataceae. Họ này gồm bốn chi, trong đó hai chi VolvariellaPluteus có phân bố rộng rãi, Chamaeota hiếm hơn nhiều, và Volvopluteus được mô tả năm 2011 sau kết quả của những nghiên cứu phân tử.[2] Dictionary of the Fungi (ấn bản thứ 10, 2008) ước tính có 364 loài trong họ.[3]

Pluteaceae
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Fungi
Ngành (divisio)Basidiomycota
Lớp (class)Agaricomycetes
Bộ (ordo)Agaricales
Họ (familia)Pluteaceae
Kotl. & Pouzar (1972)
Chi điển hình
Pluteus
Fr. (1836)
Các chi

Một số loài sửa

Xem thêm sửa

Chú thích sửa

  1. ^ Justo A, Vizzini A, Minnis AM, Menolli Jr. N, Capelari M, Rodríguez O, Malysheva E, Contu M, Ghignone S, Hibbett DS. (2011). “Phylogeny of the Pluteaceae (Agaricales, Basidiomycota): Taxonomy and character evolution”. Fungal Biology. 115 (1): 1–20. doi:10.1016/j.funbio.2010.09.012. PMID 21215950.Quản lý CS1: nhiều tên: danh sách tác giả (liên kết)
  2. ^ Justo, A.; Vizzini A.; Minnis A.M.; Menolli Jr., N.; Capelari, M.; Rodríguez, O.; Malysheva, E.; Contu, M.; Ghignone, S; Hibbett, D.S. (2011). “Phylogeny of the Pluteaceae (Agaricales, Basidiomycota): Taxonomy and character evolution”. Fungal Biology. 115 (1): 1–20. doi:10.1016/j.funbio.2010.09.012. PMID 21215950.Quản lý CS1: nhiều tên: danh sách tác giả (liên kết)
  3. ^ Kirk, PM; Cannon, PF; Minter, DW; Stalpers, JA. (2008). Dictionary of the Fungi (ấn bản 10). Wallingford, UK: CABI. tr. 550. ISBN 978-0-85199-826-8.

Liên kết ngoài sửa