Populus tremula
loài thực vật
Populus tremula là một loài thực vật có hoa trong họ Liễu. Loài này được Carl von Linné miêu tả khoa học đầu tiên năm 1753.[1] Đây là loài bản địa các xứ ôn đới châu Âu và châu Á, từ Iceland[2] và British Isles[3] về phía đông đến Kamchatka, về phía bắc đến vòng Bắc Cực ở Scandinavia và phía bắc Nga, phía nam và trung bộ Tây Ban Nha, Thổ Nhĩ Kỳ, Thiên Sơn, Triều Tiên và miền bắc Nhật Bản. Loài này cũng hiện diện tại một địa điểm ở tây bắc châu Phi ở Algeria. Ở phía nam phạm vi phân bố, loài cây này xuất hiện ở những nơi có độ cao lớn trên núi.[4][5]
Populus tremula | |
---|---|
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Plantae |
(không phân hạng) | Angiospermae |
(không phân hạng) | Eudicots |
(không phân hạng) | Rosids |
Bộ (ordo) | Malpighiales |
Họ (familia) | Salicaceae |
Chi (genus) | Populus |
Đoạn (section) | Populus |
Loài (species) | P. tremula |
Danh pháp hai phần | |
Populus tremula L. |
Hình ảnh
sửaChú thích
sửa- ^ The Plant List (2010). “Populus tremula”. Truy cập ngày 31 tháng 8 năm 2013.[liên kết hỏng]
- ^ “Blæösp (Populus tremula) Vísindavefurinn”.
- ^ James Kilkelly Irish native Aspen tree Lưu trữ 2017-08-14 tại Wayback Machine
- ^ Rushforth, K. (1999). Trees of Britain and Europe. Collins ISBN 0-00-220013-9.
- ^ Den Virtuella Floran: Populus tremula (in Swedish; with maps)
Liên kết ngoài
sửa- Tư liệu liên quan tới Populus tremula tại Wikimedia Commons
- Dữ liệu liên quan tới Populus tremula tại Wikispecies
- Vườn thực vật hoàng gia Kew; Đại học Harvard; Australian Plant Name Index (biên tập). “Populus tremula”. International Plant Names Index.