Chim Sora (Porzana carolina) là một loài chim nước nhỏ thuộc họ Gà nước, đôi khi còn được gọi là gà nước Sora hay cuốc Sora. Tên chi Porzana có nguồn gốc từ các thuật ngữ tiếng Venice cho các loài gà nước nhỏ, và Carolina chỉ về tỉnh thuộc địa Carolina.[2] Tên "Sora" có lẽ được lấy từ một ngôn ngữ thổ dân Mỹ.[3]

Chim Sora
Tình trạng bảo tồn
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Chordata
Lớp (class)Aves
Bộ (ordo)Gruiformes
Họ (familia)Rallidae
Chi (genus)Porzana
Loài (species)P. carolina
Danh pháp hai phần
Porzana carolina
(Linnaeus, 1758)

Danh pháp đồng nghĩa
Rallus carolinus Linnaeus, 1758

Mô tả sửa

Chim Sora trưởng thành có chiều dài là 19–30 cm[4][5][6], với phần trên màu nâu sẫm được đánh dấu, mặt và phần dưới màu xanh xám, và màu đen và trắng ở hai bên sườn. Chúng có một cái mỏ ngắn, dày màu vàng, với những mảng đen trên mặt ở gốc mỏ và trên cổ họng. Hai giới tính tương tự nhau, nhưng chim sora non không có các viền đen trên khuôn mặt và có khuôn mặt trắng và bộ ngực săn chắc. Chúng nặng khoảng 49–112 g.[4]

Môi trường sống và sinh sản sửa

Môi trường sinh sản của loài này là những đầm lầy trên khắp Bắc Mỹ.[7] Chúng làm tổ trong một vị trí giấu kín giữa thảm thực vật dày đặc. Con cái thường đẻ từ 10 đến 12 trứng, đôi khi nhiều đến 18 trứng, trong một cái tổ được làm từ thảm thực vật đầm lầy. Trứng không nở cùng nhau. cả con bố mẹ ấp và nuôi con. Con non rời khỏi tổ sớm sau khi nở và có thể bay được chỉ trong vòng một tháng.

Di cư sửa

Chúng di cư đến miền nam Hoa Kỳ, vùng Caribê và miền bắc Nam Mỹ. Chim Sora là một loài rất hiếm khi di cư đến Tây Âu, nơi nó có thể bị lẫn lộn với loài cuốc đốm. Tuy nhiên, loài cuốc đốm luôn luôn có các đốm trên ức, một cái sọc hình vương miện, và đường viền trên cánh khác.

Chúng kiếm ăn trong lúc đi lại trên cạn hoặc khi bơi lội. Chúng là loài ăn tạp, ăn hạt, côn trùngốc. Mặc dù chim Sora thường được nghe đến nhiều hơn là được nhìn thấy, chúng đôi khi được nhìn thấy đi bộ gần vùng nước mở. Chúng khá phổ biến, bất chấp việc giảm môi trường sống thích hợp trong khoảng thời gian gần đây. Tiếng kêu là một tiếng huýt sáo chậm (ker-whee) hoặc tiếng rên rỉ giảm dần. Việc sử dụng tiếng kêu làm tăng đáng kể cơ hội nghe được tiếng một con chim Sora. Tiếng kêu cũng có thể tăng cơ hội nhìn thấy sora, vì chúng thường sẽ điều tra nguồn của tiếng kêu.

Chú thích sửa

  1. ^ BirdLife International (2012). Porzana carolina. Sách đỏ IUCN về các loài bị đe dọa. 2012. Truy cập ngày 26 tháng 11 năm 2013.
  2. ^ Jobling, James A (2010). The Helm Dictionary of Scientific Bird Names. London: Christopher Helm. tr. 92, 315. ISBN 978-1-4081-2501-4.
  3. ^ “Sora”. Từ điển tiếng Anh Oxford . Nhà xuất bản Đại học Oxford. (Subscription or participating institution membership required.)
  4. ^ a b Robbins, C.S.; Bruun, B.; Zim, H.S. (1966). Birds of North America. New York: Western Publishing Company, Inc. ISBN 0-7611-1397-5.
  5. ^ Sora (Porzana carolina) European birds online guide. Avibirds.com. Truy cập ngày 5 tháng 1 năm 2013.
  6. ^ Andy Swash; Rob Still; Ian Lewington (2005). Birds, Mammals, and Reptiles of the Galápagos Islands: An Identification Guide. Yale University Press. tr. 60–. ISBN 978-0-300-11532-1.
  7. ^ Field Guide to the Birds of North America (ấn bản 4). Washington D.C.: National Geographic. 2002.

Tham khảo sửa