Praseodymi(III) cacbonat là một hợp chất vô cơcông thức hóa học Pr2(CO3)3. Dạng khan có màu lục ôliu, và nhiều dạng hydrat của nó như heptahydrat và octahydrat đã được biết đến.[1] Chúng đều không tan trong nước.[2]

Praseodymi(III) cacbonat
Danh pháp IUPACpraseodymium(3+); tricarbonate
Tên khácPraseodymi(III) cacbonat(IV)
Số CAS14948-62-0 (8 nước)
Nhận dạng
Số CAS5895-45-4
PubChem165369
Ảnh Jmol-3Dảnh
SMILES
đầy đủ
  • [Pr+3].[Pr+3].O=C([O-])[O-].[O-]C([O-])=O.[O-]C([O-])=O

InChI
đầy đủ
  • 1S/3CH2O3.8H2O.2Pr/c3*2-1(3)4;;;;;;;;;;/h3*(H2,2,3,4);8*1H2;;/q;;;;;;;;;;;2*+3/p-6
Thuộc tính
Công thức phân tửPr2(CO3)3
Khối lượng mol461,8434 g/mol (khan)
497,87396 g/mol (2 nước)
587,95036 g/mol (7 nước)
605,96564 g/mol (8 nước)
Bề ngoàichất rắn màu lục ôliu (khan)
tinh thể lục nhạt (7 và 8 nước)[1]
Điểm nóng chảyphân hủy
Điểm sôi
Độ hòa tan trong nước1,99×10-6mol/L[2]
Độ hòa tantạo phức với hydrazin
Các nguy hiểm
Các hợp chất liên quan
Cation khácXeri(III) cacbonat
Neodymi(III) cacbonat
Trừ khi có ghi chú khác, dữ liệu được cung cấp cho các vật liệu trong trạng thái tiêu chuẩn của chúng (ở 25 °C [77 °F], 100 kPa).

Điều chế sửa

Praseodymi(III) cacbonat có thể thu được bằng cách thủy phân praseodymi(III) tricloroacetat ở khoảng 70 ℃:[3]

2Pr(C2Cl3O2)3 + 3H2O → Pr2(CO3)3 + 6CHCl3 + 3CO2

Bằng cách cho NaHCO3 bão hòa với carbon dioxide phản ứng với dung dịch praseodymi(III) chloride, cũng có thể thu được praseodymi(III) cacbonat.[3]

Tính chất hóa học sửa

Praseodymi(III) cacbonat hòa tan trong axit và giải phóng carbon dioxide:

Pr2(CO3)3 + 6H+ → 2Pr3+ + 3H2O + 3CO2

Hợp chất khác sửa

Pr2(CO3)3 còn tạo một số hợp chất với N2H4, như Pr2(CO3)3·12N2H4·5H2O là tinh thể lục nhạt, tan ít trong nước và không tan trong benzen, d20 ℃ = 1,873 g/cm³.[4]

Tham khảo sửa

  1. ^ a b Rare earth elements: Main volume, Phần 3 (Leopold Gmelin; Verlag Chemie, 1994), trang 22; 68. Truy cập 4 tháng 2 năm 2021.
  2. ^ a b 《无机化学丛书》. 第七卷 钪 稀土元素. 易宪武 黄春晖 等编.科学出版社. tr. 174, 碳酸盐. ISBN 978-7-03-030574-9.
  3. ^ a b 冯天泽. 稀土碳酸盐的制法、性质和组成. 《稀土》. 1989年第3期, tr. 45–49.
  4. ^ Uchenye zapiski: Serii︠a︡ khimicheskikh nauk (S.M. Kirov adyna Azărbai̐jan Dȯvlăt Universiteti; 1977), trang 37. Truy cập 7 tháng 2 năm 2021.