Quả đậu non
Quả đậu non, hay đậu non, là quả đậu chưa chín (unripe), chưa tách vỏ và được thu hoạch khi chưa trưởng thành (immature) hay còn non của các giống cây trồng các loài đậu có vỏ Phaseolus vulgaris[1][2]
Quả đậu non trên cây | |
Giá trị dinh dưỡng cho mỗi 100 g (3,5 oz) | |
---|---|
Năng lượng | 131 kJ (31 kcal) |
6.97 g | |
Chất xơ | 2.7 g |
0.22 g | |
1.83 g | |
Vitamin | |
Vitamin A equiv. | (4%) 35 μg |
Thiamine (B1) | (7%) 0.082 mg |
Riboflavin (B2) | (9%) 0.104 mg |
Niacin (B3) | (5%) 0.734 mg |
Pantothenic acid (B5) | (5%) 0.225 mg |
Vitamin B6 | (11%) 0.141 mg |
Folate (B9) | (8%) 33 μg |
Vitamin C | (15%) 12.2 mg |
Vitamin K | (14%) 14.4 μg |
Chất khoáng | |
Canxi | (4%) 37 mg |
Sắt | (8%) 1.03 mg |
Magiê | (7%) 25 mg |
Mangan | (10%) 0.216 mg |
Phốt pho | (5%) 38 mg |
Kali | (4%) 211 mg |
Kẽm | (3%) 0.24 mg |
Thành phần khác | |
Fluoride | 19 µg |
| |
Tỷ lệ phần trăm xấp xỉ gần đúng sử dụng lượng hấp thụ thực phẩm tham chiếu (Khuyến cáo của Hoa Kỳ) cho người trưởng thành. Nguồn: CSDL Dinh dưỡng của USDA |
Tên gọi sửa
Quả đậu non còn có tên gọi đậu ve hay đậu cô ve hay đậu que, còn gọi là: đậu a ri cô ve do biến âm từ tiếng Pháp: haricot vert.
Sử dụng sửa
Quả đậu non có thể được thu hoạch, hái và sử dụng để ăn cả vỏ và các hạt[3]
Sản xuất sửa
Theo Tổ chức Lương thực và Nông nghiệp Liên Hợp Quốc (FAOSTAT), những nhà sản xuất quả đậu non lớn nhất (theo tấn) năm 2012.[4]
Thứ hạng | Quốc gia | Sản xuất (t) |
---|---|---|
1 | Trung Quốc | 16.200.000 |
2 | Indonesia | 871.170 |
3 | Ấn Độ | 620.000 |
4 | Thổ Nhĩ Kỳ | 614.960 |
5 | Thái Lan | 305.000 |
6 | Ai Cập | 251.279 |
7 | Tây Ban Nha | 165.400 |
8 | Ý | 134.124 |
9 | Maroc | 133.744 |
10 | Bangladesh | 94.356 |
Thế giới | 20.742.857 |
Hình ảnh sửa
Tham khảo sửa
- ^ “Green Beans”. Bản gốc lưu trữ ngày 2 tháng 8 năm 2016. Truy cập ngày 15 tháng 9 năm 2016.
- ^ “Beans - Vegetable Directory - Watch Your Garden Grow - University of Illinois Extension”.
- ^ “What are Green Beans?”. wiseGEEK. Truy cập ngày 15 tháng 9 năm 2016.
- ^ “Production of Green Bean by countries”. UN Food and Agriculture Organization. 2011. Truy cập ngày 2 tháng 2 năm 2015.