Cổng thông tin:Ẩm thực

(Đổi hướng từ Cổng thông tin:Thực phẩm)

Ẩm thực

Giới thiệu sơ lược

Ẩm thực là một hệ thống đặc biệt về quan điểm truyền thống và thực hành nấu ăn, nghệ thuật bếp núc, nghệ thuật chế biến thức ăn, thường gắn liền với một nền văn hóa cụ thể. Nó thường được đặt tên theo vùng hoặc nền văn hóa hiện hành. Một món ăn chủ yếu chịu ảnh hưởng của các thành phần có sẵn tại địa phương hoặc thông qua thương mại, buôn bán trao đổi. Những thực phẩm mang màu sắc tôn giáo cũng có những ảnh hưởng rất lớn tới ẩm thực. Mở rộng ra thì ẩm thực có nghĩa là một nền văn hóa ăn uống của một dân tộc, đã trở thành một tập tục, thói quen. Ẩm thực không chỉ nói về "văn hóa vật chất" mà còn nói về cả mặt "văn hóa tinh thần". Đọc tiếp

Nguyên liệu

Củ cải trắng (tiếng Nhật: Daikon-大根 - Đại căn, nghĩa đen: "bộ rễ lớn") là một giống cây cải củ. Giống này mọc lá nhanh, dài (khoảng 15 cm hoặc hơn), màu trắng, có nguồn gốc ở Đông Nam Á hoặc Đông Á.. Chúng được sử dụng trong ẩm thực ở châu Á, ở Nhật chúng là nguyên liệu cho món Daikon oden hay củ cải hầm (nguyên khoanh được cắt ra) và món ăn kèm sashimi, ở Việt Nam chính là nguyên liệu cho đồ chua bỏ vào bánh mì, và là món hầm trong tô hủ tíu. (Đọc thêm...)

Danh sách nguyên liệu

Gia vị

Đây là một Bài viết tốt, một bài viết có chất lượng cao.

Ảnh 3D phân tử đường mía
Cây thốt nốt (loại cây có chứa đường và người ta có thể dùng chúng để làm ra đường).

Đường (theo chiều kim đồng hồ từ trên cùng bên trái): đường trắng tinh chế, chưa tinh chế (đường vàng), đường mía chưa qua chế biến, đường màu nâu
Đường nghiền
Giá trị dinh dưỡng cho mỗi 100 g (3,5 oz)
Năng lượng1.619 kJ (387 kcal)
99.98 g
Đường99.91 g
Chất xơ0 g
0 g
0 g
Vitamin và khoáng chất
VitaminLượng
%DV
Riboflavin (B2)
1%
0.019 mg
Chất khoángLượng
%DV
Calci
0%
1 mg
Sắt
0%
0.01 mg
Kali
0%
2 mg
Thành phần khácLượng
Nước0.03 g
Tỷ lệ phần trăm được ước tính dựa trên khuyến nghị Hoa Kỳ dành cho người trưởng thành,[1] ngoại trừ kali, được ước tính dựa trên khuyến nghị của chuyên gia từ Học viện Quốc gia.[2]
Đường nâu
Giá trị dinh dưỡng cho mỗi 100 g (3,5 oz)
Năng lượng1.576 kJ (377 kcal)
97.33 g
Đường96.21 g
Chất xơ0 g
0 g
0 g
Vitamin và khoáng chất
VitaminLượng
%DV
Thiamine (B1)
1%
0.008 mg
Riboflavin (B2)
1%
0.007 mg
Niacin (B3)
1%
0.082 mg
Vitamin B6
2%
0.026 mg
Folate (B9)
0%
1 μg
Chất khoángLượng
%DV
Calci
7%
85 mg
Sắt
11%
1.91 mg
Magiê
7%
29 mg
Phốt pho
2%
22 mg
Kali
12%
346 mg
Natri
2%
39 mg
Kẽm
2%
0.18 mg
Thành phần khácLượng
Nước1.77 g
Tỷ lệ phần trăm được ước tính dựa trên khuyến nghị Hoa Kỳ dành cho người trưởng thành,[1] ngoại trừ kali, được ước tính dựa trên khuyến nghị của chuyên gia từ Học viện Quốc gia.[2]

Đường hay chính xác hơn là đường ăn là tên gọi chung của những hợp chất hóa học ở dạng tinh thể thuộc nhóm phân tử cacbohydrat. Đường, đường hạt, hoặc đường thông thường, đề cập đến saccarose, một disaccharide bao gồm glucosefructose.

Các loại đường đơn giản, còn được gọi là monosacarit, bao gồm glucose, fructosegalactose. Đường hỗn hợp, còn được gọi là disacarit hoặc đường đôi, là các phân tử bao gồm hai monosacarit nối với nhau bằng liên kết glycosid. Các ví dụ phổ biến là sucrose (đường ăn) (glucose + fructose), lactose (glucose + galactose) và maltose (hai phân tử glucose). Trong cơ thể, đường hỗn hợp được thủy phân thành đường đơn giản. (Đọc thêm...)

Nền ẩm thực

Đây là một Bài viết tốt, một bài viết có chất lượng cao.

Roastbeef với Yorkshire puddings, khoai tây nướng và rau cải.

Ẩm thực Anh bao gồm các phong cách nấu ăn, truyền thống và công thức nấu ăn liên quan đến nước Anh. Nó có những thuộc tính đặc biệt của riêng mình, nhưng cũng chia sẻ nhiều với ẩm thực nước ngoài, một phần thông qua việc nhập khẩu các nguyên liệu và ý tưởng từ châu Mỹ, Trung Quốc và Ấn Độ trong thời kỳ Đế quốc Anh và kết quả của quá trình nhập cư sau chiến tranh.

Một số bữa ăn truyền thống, chẳng hạn như bánh mìpho mát, thịt nướng và hầm, thịt và bánh nướng, rau luộc và nước dùng, cá nước ngọt và nước mặn có nguồn gốc xa xưa. Cuốn sách dạy nấu ăn bằng tiếng Anh vào thế kỷ 14, Forme of Cury, chứa các công thức nấu ăn cho những món này và có từ thời hoàng gia Richard II. (Đọc thêm...)

Kêu gọi tham gia

Cổng thông tin Ẩm thực hoan nghênh sự giúp đỡ, đóng góp của các bạn về nội dung lẫn giao diện. Các bạn có thể:

Món ăn

Giống táo 'Cripps Pink'
Táo tây, còn gọi là bôm (phiên âm từ tiếng Pháp: pomme), là một loại quả ăn được từ cây táo tây (Malus domestica). Táo tây được trồng trên khắp thế giới và là loài cây được trồng phổ biến nhất trong chi Malus. Cây táo tây có nguồn gốc từ Trung Á, nơi tổ tiên của nó là táo dại Tân Cương sinh sống, hiện vẫn còn tồn tại cho đến ngày nay. Chúng đã được trồng từ hàng ngàn năm qua ở châu Áchâu Âu và đã được thực dân châu Âu đưa đến Bắc Mỹ. Táo tây có ý nghĩa tôn giáothần thoại trong nhiều nền văn hóa, bao gồm Bắc Âu, Hy Lạp và Cơ đốc giáo châu Âu. (Đọc thêm...)
Danh sách BVT

Hình ảnh

Thịt chiên bột trong ẩm thực Nhật

Ảnh: Shene81

Danh mục bài

Danh mục bài viết

Bấm [►] để xem các thể loại con

Ẩm thực trên các dự án khác của Wikimedia

Các dự án chị em của Wikimedia Foundation cũng cung cấp thông tin hữu ích:

Wikibooks
Tủ sách

Commons
Kho hình ảnh

Wikinews 
Tin tức

Wikiquote 
Danh ngôn

Wikisource 
Văn thư

Wikiversity
Học liệu

Wikivoyage 
Cẩm nang du lịch

Wiktionary 
Từ điển

Wikidata 
Cơ sở dữ liệu

Wikispecies 
Danh mục các loài

  1. ^ a b United States Food and Drug Administration (2024). “Daily Value on the Nutrition and Supplement Facts Labels”. Truy cập ngày 28 tháng 3 năm 2024.
  2. ^ a b National Academies of Sciences, Engineering, and Medicine; Health and Medicine Division; Food and Nutrition Board; Committee to Review the Dietary Reference Intakes for Sodium and Potassium (2019). Oria, Maria; Harrison, Meghan; Stallings, Virginia A. (biên tập). Dietary Reference Intakes for Sodium and Potassium. The National Academies Collection: Reports funded by National Institutes of Health. Washington (DC): National Academies Press (US). ISBN 978-0-309-48834-1. PMID 30844154.Quản lý CS1: nhiều tên: danh sách tác giả (liên kết)