Quảng Châu Loan
Quảng Châu Loan (tiếng Pháp: Kouang-Tchéou-Wan, tiếng Trung: 廣州灣), hoặc Lãnh thổ Quảng Châu Loan (tiếng Pháp: Territoire de Kouang-Tchéou-Wan) là một vùng lãnh thổ nằm ở ven bờ đông bán đảo Lôi Châu tỉnh Quảng Đông, Trung Quốc. Khu vực này từ năm 1898 là nhượng địa[1][2][3] của Pháp ký với nhà Thanh với hạn kỳ 99 năm nhưng đến năm 1946 thì đã hoàn lại chính phủ Trung Hoa. Nay vùng đất này thuộc địa cấp thị Trạm Giang, tỉnh Quảng Đông.
Quảng Châu Loan
|
|||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Tên bản ngữ
| |||||||||
1898–1945 | |||||||||
Bản đồ Quảng Châu Loan năm 1909 trên bờ Đông bán đảo Lôi Châu, tỉnh Quảng Đông, Trung Hoa. | |||||||||
Vị trí Quảng Châu Loan trên bản đồ Liên bang Đông Dương | |||||||||
Tổng quan | |||||||||
Vị thế | Tô giới thuộc Liên bang Đông Dương | ||||||||
Thủ đô | Fort Bayard | ||||||||
Ngôn ngữ thông dụng | Tiếng Pháp (chính thức) Tiếng Quảng Đông Tiếng Khách Gia Tiếng Mân | ||||||||
Thống sứ | |||||||||
Lịch sử | |||||||||
Thời kỳ | Chủ nghĩa Tân đế quốc | ||||||||
• Hòa ước Quảng Châu Loan | 10 tháng 4, 1898 | ||||||||
• Hòa ước Pháp-Trung | 18 tháng 8, 1945 | ||||||||
Địa lý | |||||||||
Diện tích | |||||||||
• 1899 | 1.300 km2 (502 mi2) | ||||||||
Dân số | |||||||||
• 1911 | 189.000 | ||||||||
• 1935 | 209.000 | ||||||||
Kinh tế | |||||||||
Đơn vị tiền tệ | Đồng bạc | ||||||||
|
Lịch sử
sửaVề mặt hành chính Quảng Châu Loan trực thuộc thống sứ Bắc Kỳ nhưng hưởng quy chế riêng chứ không sáp nhập vào Bắc Kỳ. Thuộc địa này sơ khởi được gọi là Fort Bayard, có Ủy viên (Commissaire) cai quản. Kể từ năm 1900 Quảng Châu Loan là một trong 6 xứ trong Liên bang Đông Dương.
Năm 1946 sau Chiến tranh thế giới thứ hai Pháp trao trả Quảng Châu Loan lại cho chính phủ Trung Hoa Dân quốc theo hiệp ước ký kết ở Trùng Khánh ngày 28 Tháng Hai. Để bù lại việc Pháp trả các tô giới Quảng Châu Loan, Thượng Hải, Hán Khẩu, và Quảng Đông lại cho Trung Hoa, chính phủ của Tưởng Giới Thạch bằng lòng cho Quân đội Pháp vào Đông Dương[4], thay thế Quân đội Trung Hoa ở phía Bắc vĩ tuyến 16 để giải giới Quân đội Đế quốc Nhật Bản.
- Charles-Louis-Théobald Courrejolles: 1898 - 1900
- Gustave Alby: 1900 - 1902
- Théophile-Henri Bergès: 1902 - 1903
- Gustave Alby: 1903 - 1906
- Jean-Edme-Fernand Gautret: 1906 - 1908
- Henri-Victor Sestier: 1908 - 1910
- Paul-Edgard Dufrénil: 1910 - 1911
- Jean-Ernest Moulié: 1911 - 1912
- Pierre-Stéphane Salabelle: 1912
- Henri-Jean-Auguste Caillard: 1912 - 1915
- Marius-Albert Garnier: 1915 - 1919
- Jean-Félix Krautheimer: 1919 - 1922
- Paul-Marie-Alexis-Joseph Blanchard de la Brosse: 1922
- Jean-Félix Krautheimer: 1922 - 1923
- Paul-Michel-Achille Quesnel: 1923 - 1925
- Paul-Marie-Alexis-Joseph Blanchard de la Brosse: 1925 - 1927
- Louis-Félix-Marie-Édouard Rivet: 1927 - 1929
- Achille-Louis-Auguste Sylvestre: 1929 - 1932
- Pierre-Charles-Edmond Jabouille: 1932 - 1933
- Paul Delamarre: 1933 - 1934
- Maurice-Émile-Henri de Tastes: 1934 - 1936
- Camille-Fernand Chapoulart: 1936 - 1937
- Jacques-Henri-Paul Le Prevôt: 1937 - 1942
- Louis-Frédéric-Claire-Guillaume Marty: 1942
- Pierre-Marie-Jean Domec: 1942 - 1943
- Nhật Bản chiếm đóng: 1943 - 1945
Xem thêm
sửaTham khảo
sửa- ^ Gale 1970: 201
- ^ EB 1911: Kwangchow Bay
- ^ Priestly 1967: 441
- ^ “HCM và Hội Tam điểm”. Bản gốc lưu trữ ngày 2 tháng 6 năm 2009. Truy cập ngày 3 tháng 10 năm 2009. Đã bỏ qua tham số không rõ
|=
(trợ giúp) - ^ “Bản sao đã lưu trữ”. Bản gốc lưu trữ ngày 3 tháng 1 năm 2017. Truy cập ngày 2 tháng 1 năm 2017. Đã bỏ qua tham số không rõ
|=
(trợ giúp)
Đọc thêm
sửa- Anslinger, H.J.; Tompkins, William F. (1953), The Traffic in Narcotics, Funk and Wagnalls
- Escarra, Jean (1929), Le régime des concessions étrangères en Chine, Académie de droit international
- Gale, Esson M. (1970), “International Relations: The Twentieth Century”, China, Ayer Publishing, tr. 200–221, ISBN 0-8369-1987-4
- A. Choveaux, "Situation économique du territoire de Kouang-Tchéou-Wan en 1923". Annales de Géographie, Volume 34, Nr. 187, pp. 74–77, 1925.
- Handel, Michael (1990), Intelligence and Military Operations, United Kingdom: Routledge
- Li, Chuanyi (2001), Ou, Jie, “湛江维多尔天主教堂考察 (Research on the Victor Catholic Church of Zhanjiang)”, Study and preservation of Chinese modern architecture series, Tsinghua University, 1, Bản gốc lưu trữ ngày 21 tháng 10 năm 2014, truy cập ngày 6 tháng 8 năm 2014 Đã bỏ qua tham số không rõ
|=
(trợ giúp) - Luong, Hy Van (1992), Revolution in the Village: tradition and transformation in North Vietnam, 1925–1988, Hawaii: University of Hawaii Press
- Olson, James S. biên tập (1991), Historical Dictionary of European Imperialism, Westport, Connecticut: Greenwood Press
- Priestly, Herbert Ingram (1967), France Overseas: Study of Modern Imperialism, United Kingdom: Routledge
- Xu, Guangqiu (2001), War Wings: The United States and Chinese Military Aviation, 1929–1949, Greenwood Press, ISBN 0-313-32004-7
- Yu, Patrick Shuk-Siu (2000), A Seventh Child and the Law, Hong Kong: Hong Kong University Press
- lettres > par pays > Chine > Kouang-Tcheou-Wan, Le Papier Colonial: la France d'outre-mer et ses anciennes colonies, truy cập ngày 1 tháng 1 năm 2007[liên kết hỏng] Includes images of letters sent to and from the territory.
Liên kết ngoài
sửa- WorldStatesmen - China
- Historic pictures of Fort Bayard tại Wayback Machine (lưu trữ ngày 12 tháng 10 năm 2007)
- Map of French Guangzhouwan Lưu trữ 2012-04-02 tại Wayback Machine
- Map of French Indochina and Guangzhouwan
- Other map about Guangzhouwan and Indochina Lưu trữ 2011-10-05 tại Wayback Machine
- Map of Kwang Tchou Wan
- "French Colonial Zhanjiang"