Rufoclanis numosae
Rufoclanis numosae (tên tiếng Anh là Wavy polyptychus) là một loài bướm đêm thuộc họ Sphingidae. Loài này có ở vùng cây bụi khô và xavan khô cằn tại phần lớn đông và nam Phi.[2]
Rufoclanis numosae | |
---|---|
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Animalia |
Ngành (phylum) | Arthropoda |
Lớp (class) | Insecta |
Bộ (ordo) | Lepidoptera |
Họ (familia) | Sphingidae |
Chi (genus) | Rufoclanis |
Loài (species) | R. numosae |
Danh pháp hai phần | |
Rufoclanis numosae (Wallengren, 1860)[1] | |
Danh pháp đồng nghĩa | |
Danh sách
|
Chiều dài cánh trước khoảng 22–30 mm đối với con đực và 34–36 mm đối với con cái. Cánh màu nâu hơi hồng xám đến nâu sáng.
Phân loài
sửa- Rufoclanis numosae numosae (Cộng hòa Dân chủ Congo, Tanzania, Namibia, Zimbabwe, đông bắc Nam Phi)
- Rufoclanis numosae rostislavi Haxaire & Melichar, 2009 (Ethiopia)
- Rufoclanis numosae subjectus (Walker, 1869) (Somalia, Kenya, Tanzania, Zambia)
Hình ảnh
sửaChú thích
sửa- ^ “CATE Creating a Taxonomic eScience - Sphingidae”. Cate-sphingidae.org. Bản gốc lưu trữ ngày 31 tháng 3 năm 2012. Truy cập ngày 1 tháng 11 năm 2011.
- ^ Revised Catalogue of the African Sphingidae (Lepidoptera) with Descriptions of the East African species
Tham khảo
sửa- Dữ liệu liên quan tới Rufoclanis numosae tại Wikispecies
- Tư liệu liên quan tới Rufoclanis numosae tại Wikimedia Commons