Sả chanh
Sả chanh hay sả (danh pháp hai phần: Cymbopogon citratus) là loài thực vật nhiệt đới có nguồn gốc từ Đông Nam Á.
Sả chanh | |
---|---|
![]() | |
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Plantae |
(không phân hạng) | Angiospermae |
(không phân hạng) | Monocots |
(không phân hạng) | Commelinids |
Bộ (ordo) | Poales |
Họ (familia) | Poaceae |
Chi (genus) | Cymbopogon |
Loài (species) | C. citratus |
Danh pháp hai phần | |
Cymbopogon citratus (DC.) Stapf,[1] 1906 |
Sử dụng trong ẩm thựcSửa đổi
Sả chanh được sử dụng làm gia vị trong chế biến thực phẩm, như trong món gà xào sả. Sả là một gia vị không thể thiếu trong các món ăn gia đình của người Việt
Sử dụng trong y họcSửa đổi
Giải độc, giúp tăng xương khớp thần kinh,giảm huyết áp, hỗ trợ tiêu hóa, tốt cho da nhất là chị em phụ nữ, giảm đau,chống sốt,chống khuẩn,bệnh nấm
Sản xuất tinh dầuSửa đổi
Sả chanh được dùng để sản xuất tinh dầu, tên thương phẩm là West Indian Lemongrass oil.
Hàm lượng tinh dầu trong cây sả chanh từ 0,46 % đến 0,55 %. Tinh dầu sả chanh chứa 65-85% citral và các hoạt chất tương tự myrcene, có tính kháng khuẩn và giảm đau; citronella; citronellol và geranilol.[2]
Chú thíchSửa đổi
- ^ “Cymbopogon citratus information from NPGS/GRIN”. www.ars-grin.gov. Truy cập ngày 2 tháng 3 năm 2008.
- ^ Inquirer.net, ‘Tanglad’ goes mainstream, yields essential oils
Liên kết ngoàiSửa đổi
- Cymbopogon citratus List of Chemicals (Dr. Duke's)
- Cymbopogon citratusfrom the Biodiversity Heritage Library
Wikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện truyền tải về Sả chanh. |