Scorpaenodes corallinus

loài cá

Scorpaenodes corallinus là một loài cá biển thuộc chi Scorpaenodes trong họ Cá mù làn. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1957.

Scorpaenodes corallinus
Phân loại khoa học edit
Vực: Eukaryota
Giới: Animalia
Ngành: Chordata
Lớp: Actinopterygii
Bộ: Scorpaeniformes
Họ: Scorpaenidae
Chi: Scorpaenodes
Loài:
S. corallinus
Danh pháp hai phần
Scorpaenodes corallinus
Smith, 1957[2][3][4]

Từ nguyên

sửa

Tính từ định danh corallinus trong tiếng Latinh nghĩa là “ở san hô”, hàm ý đề cập đến môi trường sống trên rạn san hô của loài cá này khi mẫu định danh được tìm thấy.[5]

Mô tả

sửa

Chiều dài tối đa của loài này được ghi nhận là 5,4 cm.[6][7]

Phân bố và môi trường sống

sửa

S. corallinus có phân bố không liên tục trên vùng Ấn Độ Dương - Thái Bình Dương, bao gồm bờ biển Đông PhiSeychelles, bờ tây đảo Sumatra (Indonesia), bờ bắc Úc, VanuatuNouvelle-Calédonie, Polynésie thuộc Pháp,[6][8][9][10] quần đảo Hawaii,[1] quần đảo Ryukyu (Nhật).[11]

S. corallinus sống trên các rạn san hô, được thu thập ở độ sâu đến ít nhất là 18 m.[12]

Mô tả

sửa

Chiều dài cơ thể lớn nhất được ghi nhận ở S. corallinus là 10,5 cm. Loài này màu nâu đỏ hoặc đỏ sẫm, có nhiều đốm nhỏ màu trắng. Gốc vây hậu môn màu nâu đỏ, có các vạch, đốm trắng giữa các vạch nâu sẫm trên tia mềm. Vây ngực màu cam, có vệt trắng. Vây bụng màu nâu sẫm, có đốm trắng. Gốc vây đuôi màu nâu đỏ, tia có đốm đỏ dài, màng trong suốt.

Số gai vây lưng: 13; Số tia vây lưng: 9; Số gai vây hậu môn: 3; Số tia vây hậu môn: 5; Số gai vây bụng: 1; Số tia vây bụng: 5; Số tia vây ngực: 17–18.[13]

Tham khảo

sửa
  1. ^ a b Motomura, H. & Matsuura, K. (2016). Scorpaenodes corallinus. Sách đỏ IUCN về các loài bị đe dọa. 2016: e.T69917860A70009747. doi:10.2305/IUCN.UK.2016-3.RLTS.T69917860A70009747.en. Truy cập ngày 15 tháng 6 năm 2024.Quản lý CS1: sử dụng tham số tác giả (liên kết)
  2. ^ Bleeker, P., 1857. Bijdrage tot de kennis der ichthyologische fauna van de Sangi-eilanden. Natuurkd. Tijdschr. Neder. Indië v. 13. 369-380.
  3. ^ uBio (tiếng Anh)
  4. ^ Smith, J. L. B., 1957. The fishes of the family Scorpaenidae in the western Indian Ocean. Part I. The sub-family Scorpaeninae. Ichthyol. Bull. J. L. B. Smith Inst. Ichthyol. Núm. 4: 49-72, 4 pls.
  5. ^ Christopher Scharpf biên tập (2022). “Order Perciformes (part 9): Family Scorpaenidae”. The ETYFish Project Fish Name Etymology Database. Lưu trữ bản gốc ngày 16 tháng 10 năm 2023.
  6. ^ a b Froese Rainer, và Daniel Pauly (chủ biên) (2006). Scorpaenodes corallinus trong FishBase. Phiên bản tháng 2 năm 2019.
  7. ^ Eschmeyer, W.N. i J.E. Randall, 1975. The scorpaenid fishes of the Hawaiian Islands, including new species and new records (Pisces: Scorpaenidae). Proc. Calif. Acad. Sci. 40(11):265-334.
  8. ^ Kulbicki, M. i J.T. Williams, 1997. Checklist of the shorefishes of Ouvea Atoll, New Caledonia. Atoll Res. Bull. 444:26 p.
  9. ^ Allen, G.R. i M. Adrim, 2003. Coral reef fishes of Indonesia. Zool. Stud. 42(1):1-72.
  10. ^ Smith, J.L.B. i M.M. Smith, 1963. The fishes of Seychelles. Rhodes University, Grahamstown. 215 p.
  11. ^ Hoshino, Kazuo; Sakurai, You; Motomura, Hiroyuki (2023). “First Japanese Records of the Indo-Pacific Scorpionfish (Scorpaenidae) Scorpaenodes corallinus, with a Re-evaluation of Coronal Spines as a Diagnostic Character”. Species Diversity. 28 (1): 123–131. doi:10.12782/specdiv.28.123.
  12. ^ Ranier Froese và Daniel Pauly (chủ biên). Thông tin Scorpaenodes corallinus trên FishBase. Phiên bản tháng 2 năm 2024.
  13. ^ Stuart G. Poss; H. Motomura (2022). “Scorpaenidae”. Trong Phillip C. Heemstra; E. Heemstra; David A. Ebert; W. Holleman; John E. Randall (biên tập). Coastal fishes of the western Indian Ocean (tập 2) (PDF). South African Institute for Aquatic Biodiversity. tr. 532.Quản lý CS1: sử dụng tham số tác giả (liên kết) Quản lý CS1: nhiều tên: danh sách biên tập viên (liên kết)