Season of GFriend Tour

chuyến lưu diễn năm 2018 của GFriend

Season of GFriend Tour là chuyến lưu diễn Châu Á đầu tiên của nhóm nhạc nữ Hàn Quốc GFriend. Chuyến lưu diễn bắt đầu vào ngày 6 tháng 1 năm 2018 và kết thúc vào ngày 9 tháng 9 năm 2018 tại Seoul, Hàn Quốc, với 9 buổi hòa nhạc ở 5 quốc gia, bao gồm Hàn Quốc, Đài Loan, Nhật Bản, Philippines, Hồng Kông. Tổng cộng, chuyến lưu diễn đã thu hút 31,600 người tham dự.

GFriend 1st Asia Tour "Season of GFriend"
Chuyến lưu diễn Châu Á của GFriend
Quốc giaChâu Á
Ngày bắt đầu6 tháng 1 năm 2018 (2018-01-06)
Ngày kết thúc9 tháng 9 năm 2018 (2018-09-09)
Số chặng diễn5
Số buổi diễn4 ở Seoul
1 ở Tân Bắc
1 ở Osaka
1 ở Tokyo
1 ở Quezon
1 ở Hồng Kông
Thứ tự chuyến lưu diễn của GFriend
GFriend 1st Asia Tour "Season of GFriend"
(2018)
GFriend 2nd Asia Tour "Go Go GFriend!"
(2019)

Lịch diễn sửa

Ngày Thành phố Quốc gia Địa điểm Số người tham dự
6 tháng 1, 2018 Seoul Hàn Quốc Seoul Olympic Park Olympic Hall 6,000[1]
7 tháng 1, 2018
28 tháng 2, 2018 Tân Bắc Đài Loan Xinzhuang Gymnasium 5,000[2]
2 tháng 8, 2018 Osaka Nhật Bản Namba Hatch 4,500[3][4][5]
5 tháng 8, 2018 Tokyo Toyosu PIT
26 tháng 8, 2018 Quezon Philippines Kia Theatre 2,500[6]
1 tháng 9, 2018 Hồng Kông Hồng Kông Kowloonbay International Trade & Exhibition Centre 3,600[7]
8 tháng 9, 2018 Seoul Hàn Quốc SK Olympic Handball Gymnasium 8,000[8]
9 tháng 9, 2018
Tổng cộng 31,600

Tham khảo sửa

  1. ^ “여자친구, 첫 단독콘서트 3분 만에 전석 매진..'퍼펙트' (bằng tiếng Hàn). OSEN. ngày 9 tháng 12 năm 2017. Truy cập ngày 6 tháng 1 năm 2018.
  2. ^ “여자친구, 대만 첫 단독 콘서트 성황…'5천여팬 열광' (bằng tiếng Hàn). Sports Chosun. ngày 1 tháng 3 năm 2018. Truy cập ngày 1 tháng 3 năm 2018.
  3. ^ “GFRIEND、10・10日本初シングル 韓国で10冠「夜」日本語ver収録 | ORICON NEWS”. Oricon.co.jp. ngày 3 tháng 8 năm 2018. Truy cập ngày 20 tháng 5 năm 2019.
  4. ^ “여자친구, 日 첫 단독 라이브 공연 'GFRIEND SUMMER LIVE IN JAPAN' 성료”. Tvdaily.asiae.co.kr. ngày 3 tháng 8 năm 2018. Bản gốc lưu trữ ngày 27 tháng 12 năm 2020. Truy cập ngày 20 tháng 5 năm 2019.
  5. ^ “여자친구, 日 단독공연 'GFRIEND SUMMER LIVE IN JAPAN' 성료…'오사카→도쿄, 亞여친 등극' - RPM9 전자신문엔터테인먼트”. Rpm9.com. ngày 6 tháng 8 năm 2018. Truy cập ngày 20 tháng 5 năm 2019.
  6. ^ “Season of GFriend in Manila 2018”. Philippine Primer. ngày 22 tháng 5 năm 2018. Truy cập ngày 24 tháng 5 năm 2018.
  7. ^ “Season of GFriend in Hongkong”. Timable. Bản gốc lưu trữ ngày 27 tháng 3 năm 2019. Truy cập ngày 20 tháng 4 năm 2021.
  8. ^ “여자친구, 앙코르 콘서트 2분만에 8000석 전석매진” (bằng tiếng Hàn). OSEN. ngày 28 tháng 7 năm 2018. Truy cập ngày 28 tháng 7 năm 2018.