Segunda División 2024–25

La Liga 2 2024–25, còn được gọi là LALIGA HYPERMOTION[1][2] vì lý do tài trợ, sẽ là mùa giải thứ 94 của Segunda División kể từ khi giải được thành lập ở Tây Ban Nha. Giải sẽ bắt đầu vào tháng 8 năm 2024 và dự kiến ​​kết thúc vào tháng 6 năm 2025.

La Liga 2
Mùa giải2024–25
Thời giantháng 8 năm 2024 – tháng 6 năm 2025
2025–26

Các đội bóng

sửa

Thay đổi đội

sửa
Thăng hạng từ Primera Federación 2023–24 Xuống hạng từ La Liga 2023–24 Thăng hạng lên La Liga 2024–25 Xuống hạng Primera Federación 2024–25
Castellón
Deportivo La Coruña
Almería
Granada
Cádiz
Valladolid
Leganés
Amorebieta
Alcorcón
Andorra
Villarreal B

Thăng hạng và xuống hạng (trước mùa giải)

sửa

biên tập Tổng cộng có 22 đội sẽ tham gia giải đấu, bao gồm 15 đội từ mùa giải 2023–24, ba đội xuống hạng từ La Liga 2023–24 và bốn đội thăng hạng từ Primera Federación 2023–24.

Các đội thăng hạng lên La Liga

Vào ngày 26 tháng 5 năm 2024, Real Valladolid trở thành đội đầu tiên được thăng hạng, về mặt toán học, sau chiến thắng 3-2 trước Villarreal B. Đội thứ hai được thăng hạng là Leganés, sau chiến thắng 2–0 trước Elche vào ngày 2 tháng 6 năm 2024, qua đó trở lại sau 4 mùa giải vắng bóng và cũng được thăng hạng lên La Liga lần thứ hai trong lịch sử của họ.

Các đội xuống hạng từ La Liga

Đội đầu tiên xuống hạng khỏi La Liga là Almería, sau trận thua 3–1 trước Getafe vào ngày 27 tháng 4 năm 2024, kết thúc hai năm ở La Liga. Đội thứ hai xuống hạng là Granada, sau khi Mallorca đánh bại Las Palmas 1-0, kết thúc một năm trụ hạng của họ. Đội thứ ba và cuối cùng xuống hạng là Cádiz, sau trận hòa 0–0 trước Las Palmas vào ngày 19 tháng 5 năm 2024, kết thúc 4 năm ở La Liga.

Các đội xuống hạng Primera Federación

Ba đội xuống hạng đầu tiên là Andorra, AlcorcónVillarreal B sau khi thua các trận đấu tương ứng vào ngày 26 tháng 5 năm 2024. Alcorcón trở lại giải hạng Ba sau 1 năm, trong khi Andorra và Villarreal B trở lại giải hạng Ba sau 2 năm ở giải hạng Hai. Vào ngày 2 tháng 6 năm 2024, Amorebieta trở thành đội cuối cùng phải xuống hạng Ba chỉ sau một mùa giải ở giải hạng Hai.

Các đội thăng hạng từ Primera Federación

Vào ngày 5 tháng 5 năm 2024, Castellón trở thành đội đầu tiên thăng hạng lên hạng Hai sau chiến thắng 3–2 trước Real Murcia, giành quyền thăng hạng trực tiếp sau ba năm ở hạng Ba. Đội thứ hai được thăng hạng là Deportivo La Coruña sau chiến thắng trước Barcelona Atlètic vào ngày 12 tháng 5 năm 2024, kết thúc 4 mùa giải ở giải hạng Ba.

Vị trí

sửa
Vị trí của các đội Segunda División 2024–25 (Quần đảo Canary)

Sân vận động

sửa
Đội Địa điểm Sân vận động Sức chứa
Albacete Albacete Carlos Belmonte &000000000001752400000017.524[3]
Almería Almería Power Horse &000000000001500000000015.000[4]
Burgos Burgos El Plantío &000000000001219400000012.194[5]
Cádiz Cádiz Nuevo Mirandilla &000000000002072400000020.724
Cartagena Cartagena Cartagonova &000000000001510500000015.105[6]
Castellón Castellón de la Plana Castàlia &000000000001550000000015.500[7]
Deportivo La Coruña A Coruña Abanca-Riazor &000000000003266000000032.660[8]
Eibar Eibar Ipurúa &00000000000081640000008.164[9]
Elche Elche Martínez Valero &000000000003373200000033.732[10]
Eldense Elda Nuevo Pepico Amat &00000000000040360000004.036[11]
Granada Granada Los Cármenes mới &000000000001918900000019.189[12]
Huesca Huesca El Alcoraz &00000000000091000000009.100[13]
Levante Valencia Ciutat de València &000000000002635400000026.354[14]
Mirandés Miranda de Ebro El Anduva &00000000000057590000005.759[15]
Racing Ferrol Ferrol A Malata &000000000001204300000012.043[16]
Racing Santander Santander El Sardinero &000000000002222200000022.222[17]
Sporting Gijón Gijón El Molinón &000000000002937100000029.371[18]
Tenerife Santa Cruz de Tenerife Heliodoro Rodríguez López &000000000002282400000022.824[19]
Zaragoza Zaragoza La Romareda &000000000003360800000033.608[20]

Nhân sự và tài trợ

sửa
Đội Huấn luyện viên trưởng Đội trưởng
Albacete   Alberto González   Bernabé Barragán
Almería   Rubi   Lucas Robertone
Burgos   Bolo   Unai Elgezabal
Cádiz   Paco López   Conan Ledesma
Cartagena   Abelardo Fernández   Pedro Alcalá
Castellón   Dick Schreuder   Salva Ruiz
Deportivo La Coruña   Imanol Idiakez   Lucas Pérez
Eibar   Joseba Etxeberria   Anaitz Arbilla
Elche CXĐ   Pedro Bigas
Eldense   Fernando Estévez   Pedro Capó
Granada CXĐ   Víctor Díaz
Huesca   Antonio Hidalgo   Jorge Pulido
Levante   Julián Calero   Sergio Postigo
Mirandés   Alessio Lisci   Ramón Juan
Racing Ferrol   Cristóbal Parralo   Álex López
Racing Santander   José Alberto López   Íñigo Sainz-Maza
Sporting Gijón CXĐ   Carlos Izquierdoz
Tenerife   Óscar Cano   Aitor Sanz
Zaragoza   Víctor Fernández   Cristian Álvarez

Thay đổi huấn luyện viên

sửa

Bảng xếp hạng

sửa

Bảng xếp hạng

sửa
VT Đội ST T H B BT BB HS Đ Giành quyền tham dự
hoặc xuống hạng
1 Albacete 0 0 0 0 0 0 0 0 Thăng hạng lên La Liga
2 Almería 0 0 0 0 0 0 0 0
3 Burgos 0 0 0 0 0 0 0 0 Tham dự vòng play-off thăng hạng
4 Cádiz 0 0 0 0 0 0 0 0
5 Cartagena 0 0 0 0 0 0 0 0
6 Castellón 0 0 0 0 0 0 0 0
7 Deportivo La Coruña 0 0 0 0 0 0 0 0
8 Eibar 0 0 0 0 0 0 0 0
9 Elche 0 0 0 0 0 0 0 0
10 Eldense 0 0 0 0 0 0 0 0
11 Granada 0 0 0 0 0 0 0 0
12 Huesca 0 0 0 0 0 0 0 0
13 Levante 0 0 0 0 0 0 0 0
14 Mirandés 0 0 0 0 0 0 0 0
15 Racing Ferrol 0 0 0 0 0 0 0 0
16 Racing Santander 0 0 0 0 0 0 0 0
17 Sporting Gijón 0 0 0 0 0 0 0 0
18 Tenerife 0 0 0 0 0 0 0 0
19 Zaragoza 0 0 0 0 0 0 0 0 Xuống hạng Primera Federación
20 CXĐ 0 0 0 0 0 0 0 0
21 CXĐ 0 0 0 0 0 0 0 0
22 CXĐ 0 0 0 0 0 0 0 0
(Các) trận đấu đầu tiên sẽ được diễn ra vào tháng 8/2024. Nguồn: LaLiga Hypermotion
Quy tắc xếp hạng: 1) Điểm; 2) Điểm đối đầu; 3) Hiệu số bàn thắng bại đối đầu; 4) Hiệu số bàn thắng bại; 5) Bàn thắng được ghi; 6) Điểm fair-play (Lưu ý: Thành tích đối đầu chỉ được sử dụng sau khi tất cả các trận đấu giữa các đội được đề cập đã diễn ra)[21]

Vị trí theo vòng

sửa

Bảng liệt kê vị trí các đội sau mỗi tuần thi đấu. Để duy trì diễn biến theo trình tự thời gian, bất kỳ trận đấu bù nào đều không được tính vào vòng đấu mà chúng được lên lịch ban đầu, mà được tính thêm vào vòng đấu diễn ra ngay sau đó.

(Các) trận đấu đầu tiên sẽ được diễn ra vào ngày tháng 8/2024. Nguồn: BDFútbol
  = Vô địch, thăng hạng La Liga;   = Thăng hạng La Liga;   = Tham dự play-off thăng hạng;   = Xuống hạng Primera Federación

Kết quả

sửa

Tỷ số

sửa
Nhà \ Khách ALB ALM BUR CAD CAR CAS DEP EIB ELC ELD GRA HUE LEV MIR RFE RAC SPO TEN ZAR CXĐ CXĐ CXĐ
Albacete
Almería
Burgos
Cádiz
Cartagena
Castellón
Deportivo
Eibar
Elche
Eldense
Granada
Huesca
Levante
Mirandés
Racing Ferrol
Santander
Sporting Gijón
Tenerife
Zaragoza
CXĐ
CXĐ
CXĐ
(Các) trận đấu đầu tiên sẽ được diễn ra vào tháng 8/2024. Nguồn: LaLiga
Màu sắc: Xanh = đội nhà thắng; Vàng = hòa; Đỏ = đội khách thắng.

Bảng thắng bại

sửa
Đội 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 Đội 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31 32 33 34 35 36 37 38 39 40 41 42 Đội
Albacete Albacete Albacete
Almería Almería Almería
Burgos Burgos Burgos
Cádiz Cádiz Cádiz
Cartagena Cartagena Cartagena
Castellón Castellón Castellón
Deportivo Deportivo Deportivo
Eibar Eibar Eibar
Elche Elche Elche
Eldense Eldense Eldense
Granada Granada Granada
Huesca Huesca Huesca
Levante Levante Levante
Mirandés Mirandés Mirandés
Racing Ferrol Racing Ferrol Racing Ferrol
Santander Santander Santander
Sporting Gijón Sporting Gijón Sporting Gijón
Tenerife Tenerife Tenerife
Zaragoza Zaragoza Zaragoza
CXĐ CXĐ CXĐ
CXĐ CXĐ CXĐ
CXĐ CXĐ CXĐ
Đội 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 Đội 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31 32 33 34 35 36 37 38 39 40 41 42 Đội

Điểm tin

sửa

Thống kê

sửa

Giải thưởng

sửa

Tham khảo

sửa
  1. ^ “EA SPORTS & LaLiga Announce Expansive New Partnership With EA SPORTS FC as Title Sponsor of All LaLiga Competitions” [EA SPORTS & LaLiga công bố mối quan hệ hợp tác mới mở rộng với EA SPORTS FC với tư cách là nhà tài trợ chính cho tất cả các cuộc thi LaLiga]. Electronic Arts. 2 tháng 8 năm 2022. Truy cập ngày 27 tháng 4 năm 2023.
  2. ^ “EA SPORTS FC will be the title sponsor of all LaLiga competitions” [EA SPORTS FC sẽ là nhà tài trợ chính cho tất cả các giải đấu LaLiga]. LaLiga. 2 tháng 8 năm 2022. Truy cập ngày 14 tháng 5 năm 2023.
  3. ^ “Estadio Carlos Belmonte” [Sân vận động Carlos Belmonte] (bằng tiếng Tây Ban Nha). Football Tripper. 16 tháng 8 năm 2014. Truy cập ngày 6 tháng 1 năm 2020.
  4. ^ “Estadio de los Juegos del Mediterráneo” [Sân vận động Đại hội Thể thao Địa Trung Hải] (bằng tiếng Tây Ban Nha). UD Almería. Bản gốc lưu trữ ngày 24 tháng 10 năm 2020. Truy cập ngày 1 tháng 7 năm 2019.
  5. ^ “Estadio Municipal El Plantío” [Sân vận động thành phố El Plantío] (bằng tiếng Tây Ban Nha). Burgos CF. Bản gốc lưu trữ ngày 8 tháng 7 năm 2016. Truy cập ngày 20 tháng 6 năm 2016.
  6. ^ “Estadio Cartagonova” [Sân vận động Cartagonova] (bằng tiếng Tây Ban Nha). FC Cartagena. Truy cập ngày 23 tháng 7 năm 2020.
  7. ^ “Estadio” [Sân vận động] (bằng tiếng Tây Ban Nha). CD Castellón. Truy cập ngày 23 tháng 7 năm 2020.
  8. ^ “Abanca-Riazor”. RC Deportivo. Truy cập ngày 3 tháng 6 năm 2021.
  9. ^ “El Eibar inicia la próxima semana la reubicación de los abonados para la próxima temporada” [Tuần tới Eibar bắt đầu phân bổ người đăng ký cho mùa tiếp theo] (bằng tiếng Tây Ban Nha). SD Eibar. 21 tháng 5 năm 2019.
  10. ^ “Estadio Martínez Valero” [Sân vận động Martínez Valero] (bằng tiếng Tây Ban Nha). Elche CF. Bản gốc lưu trữ ngày 22 tháng 12 năm 2015. Truy cập ngày 30 tháng 5 năm 2016.
  11. ^ “Estadio Nuevo Pepico Amat” [Sân vận động Nuevo Pepico Amat]. www.cdeldense.es (bằng tiếng Tây Ban Nha). Truy cập ngày 17 tháng 5 năm 2024.
  12. ^ “Datos del Club” [Dữ liệu câu lạc bộ] (bằng tiếng Tây Ban Nha). Granada CF. 21 tháng 6 năm 2023.
  13. ^ “El Alcoraz” (bằng tiếng Tây Ban Nha). SD Huesca. Truy cập ngày 1 tháng 7 năm 2019.
  14. ^ “Estadi Ciutat de Valencia” [Sân vận động Ciutat de Valencia]. StadiumDB. 20 tháng 7 năm 2018.
  15. ^ “El Estadio Municipal de Anduva” [Sân vận động thành phố El Anduva]. CD Mirandés. Bản gốc lưu trữ ngày 22 tháng 10 năm 2020. Truy cập ngày 1 tháng 7 năm 2019.
  16. ^ “Racing Ferrol”. Resultados de Futbol (bằng tiếng Tây Ban Nha). Truy cập ngày 3 tháng 6 năm 2021.
  17. ^ “El Estadio” [Sân vận động El]. Real Racing Club. Bản gốc lưu trữ ngày 13 tháng 8 năm 2017. Truy cập ngày 3 tháng 6 năm 2021.
  18. ^ Những con số về công suất mới của El Molinón sẽ đưa nó vào top 15 ở Tây Ban Nha và duy trì độ tuổi của nó
  19. ^ “Instalaciones” [Cơ sở] (bằng tiếng Tây Ban Nha). CD Tenerife. Bản gốc lưu trữ ngày 20 tháng 6 năm 2016. Truy cập ngày 26 tháng 5 năm 2016.
  20. ^ “Estadio La Romareda” [Sân vận động La Romareda] (bằng tiếng Tây Ban Nha). Real Zaragoza. Bản gốc lưu trữ ngày 28 tháng 11 năm 2020. Truy cập ngày 19 tháng 10 năm 2019.
  21. ^ “Reglamento General – Art. 201” [Quy định chung – Điều 201] (PDF) (bằng tiếng Spanish). Royal Spanish Football Federation. Truy cập ngày 3 tháng 3 năm 2021.Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết)

Liên kết ngoài

sửa