Segunda División 2023–24
La Liga 2 2023–24, còn được gọi là La Liga Hypermotion[2][3] vì lý do tài trợ, sẽ là mùa giải thứ 93 kể từ khi thành lập ở Tây Ban Nha. Giải bắt đầu vào ngày 11 tháng 8 năm 2023 và dự kiến kết thúc vào tháng 6 năm 2024.
Mùa giải | 2023–24 |
---|---|
Thời gian | 11 tháng 8 năm 2023 – tháng 6 năm 2024 |
Vô địch | Leganés (lần đầu tiên) |
Thăng hạng | Valladolid Leganés Espanyol |
Xuống hạng | Villarreal B Andorra Alcorcón Amorebieta |
Số trận đấu | 462 |
Số bàn thắng | 1.039 (2,25 bàn mỗi trận) |
Vua phá lưới | Martin Braithwaite (Espanyol) (22 bàn thắng) |
Chiến thắng sân nhà đậm nhất | Leganés 6–0 Amorebieta (15/10/2023) |
Chiến thắng sân khách đậm nhất | Levante 1–4 Espanyol (8/9/2023) Villarreal B 0–3 Mirandés (21/10/2023) Villarreal B 0–3 Sporting Gijón (4/11/2023) Cartagena 0–3 Leganés (5/11/2023) Eldense 0–3 Tenerife (2/12/2023) Mirandés 0–3 Huesca (26/2/2024) Amorebieta 0–3 Valladolid (20/4/2024) Sporting Gijón 0–3 Villarreal B (28/4/2024) Villarreal B 0–3 Levante (3/5/2024) Elche 0–3 Huesca (12/5/2024) Huesca 0–3 Santander (18/5/2024) |
Trận có nhiều bàn thắng nhất | Racing Ferrol 5–4 Albacete (3/12/2023) |
Chuỗi thắng dài nhất | 5 trận Zaragoza (v1–v5) Valladolid (v6–v10) và (v34–v38) Eibar (v6–v10) Leganés (v11–v15) Albacete (v35–v39) |
Chuỗi bất bại dài nhất | 16 trận Espanyol (v27–v42) |
Chuỗi không thắng dài nhất | 13 trận Cartagena (v5–v17) |
Chuỗi thua dài nhất | 5 trận Villarreal B (v29–v33) Eldense (v32–v36) |
Trận có nhiều khán giả nhất | 29.468 Zaragoza 0–1 Espanyol (17/3/2024) |
Trận có ít khán giả nhất | 0 Espanyol 2–0 Racing Santander (19/8/2023) |
Tổng số khán giả | 4.834.231[1] (462 trận) |
Số khán giả trung bình | 10.464 |
← 2022–23 2024–25 →
Thống kê tính đến ngày 2/6/2024. |
Các đội
sửaThay đổi
sửaThăng hạng từ Primera Federación 2022–23 | Xuống hạng từ La Liga 2022–23 | Thăng hạng lên La Liga 2023–24 | Xuống hạng Primera Federación 2023–24 |
---|---|---|---|
Amorebieta Racing Ferrol Alcorcón Eldense |
Elche Espanyol Valladolid |
Granada Las Palmas Alavés |
Málaga Ponferradina Ibiza Lugo |
Thăng hạng và xuống hạng (trước mùa giải)
sửaTổng cộng có 22 đội sẽ tham gia giải đấu, bao gồm 15 đội từ mùa giải 2022–23, 3 đội xuống hạng từ La Liga 2022–23 và 4 đội thăng hạng từ Primera División RFEF 2022–23.
- Các đội thăng hạng La Liga
Hai đội đầu tiên được thăng hạng từ Segunda División là Granada và Las Palmas, lần lượt giành được vị trí thứ nhất và thứ nhì vào ngày thi đấu cuối cùng của mùa giải. Granada trở lại La Liga sau 1 năm vắng bóng, còn Las Palmas trở lại sau 5 năm. Đội thứ ba và cuối cùng được thăng hạng là Alavés, sau khi giành chiến thắng trong trận chung kết play-off trước Levante vào ngày 17 tháng 6 năm 2023, trở lại sau một năm vắng bóng.
- Các đội xuống hạng từ La Liga
Đội đầu tiên xuống hạng khỏi La Liga là Elche, sau trận thua 2-1 trước Almería vào ngày 2 tháng 5 năm 2023, kết thúc ba năm ở La Liga. Đội thứ hai xuống hạng là Espanyol, sau trận hòa 2–2 trước Valencia vào ngày 28 tháng 5 năm 2023, kết thúc hai năm ở La Liga. Đội thứ ba và cuối cùng xuống hạng là Valladolid, sau trận hòa 0–0 trước Getafe vào ngày 4 tháng 6 năm 2023, kết thúc một năm ở La Liga.
- Các đội xuống hạng Primera Federación
Vào ngày 23 tháng 4 năm 2023, Lugo trở thành đội đầu tiên xuống hạng từ Segunda División, kết thúc 11 năm thi đấu ở giải hạng hai. Theo sau Lugo là Ibiza vào ngày 28 tháng 4, kết thúc hai năm ở giải hạng hai. Vào ngày 14 tháng 5 năm 2023, Ponferradina trở thành đội thứ ba xuống hạng từ Segunda División, kết thúc 4 năm ở giải hạng hai. Vào ngày 20 tháng 5 năm 2023, Málaga trở thành đội cuối cùng xuống hạng từ Segunda División, chấm dứt chuỗi 25 năm thi đấu chuyên nghiệp, trong đó có 17 năm ở La Liga.
- Các đội thăng hạng từ Primera Federación
Vào ngày 27 tháng 5 năm 2023, hai đội đầu tiên được thăng hạng lên Segunda División là Racing Ferrol và Amorebieta, đã đảm bảo vị trí đứng đầu vào ngày thi đấu cuối cùng của mùa giải. Racing Ferrol trở lại Segunda División sau 15 năm thi đấu ở giải hạng ba và hạng tư, trong khi Amorebieta trở lại sau một năm vắng bóng. Vào ngày 24 tháng 6 năm 2023, Alcorcón trở thành đội thứ ba giành quyền thăng hạng Segunda División, trở lại sau một năm vắng bóng. Vào ngày 25 tháng 6 năm 2023, Eldense trở thành đội cuối cùng được thăng hạng lên Segunda División, trở lại lần đầu tiên sau 59 năm và đạt được ba lần thăng hạng liên tiếp.
Vị trí các đội
sửaSố đội theo khu vực
sửaHạng | Khu vực | Số đội | Đội |
---|---|---|---|
1 | Valencia | 4 | Elche, Eldense, Levante và Villarreal B |
2 | Castilla và León | 3 | Burgos, Mirandés và Valladolid |
3 | Aragón | 2 | Huesca và Zaragoza |
Asturias | Oviedo và Sporting Gijón | ||
Xứ Basque | Amorebieta và Eibar | ||
Cộng đồng Madrid | Alcorcón và Leganés | ||
7 | Andorra | 1 | Andorra |
Quần đảo Canaria | Tenerife | ||
Cantabria | Racing Santander | ||
Castilla-La Mancha | Albacete | ||
Catalunya | Espanyol | ||
Galicia | Racing Ferrol | ||
Vùng Murcia | Cartagena |
Sân vận động
sửa- Notes
- ^ Vào ngày 17 tháng 6 năm 2021, Amorebieta đạt được thỏa thuận với Athletic Bilbao để chơi ở Lezama, vì sân nhà của họ, Urritxe, được coi là "không thực tế" để thi đấu ở giải này.[6]
Nhân sự và tài trợ
sửaThay đổi huấn luyện viên
sửaĐội | HLV ra đi | Lý do | Ngày ra đi | Vị trí trên bảng | HLV đến | Ngày ký |
---|---|---|---|---|---|---|
Tenerife | Luis Miguel Ramis[27] | Kết thúc hợp đồng | 30/6/2023 | Trước mùa giải | Asier Garitano[28] | 29/5/2023 |
Burgos | Julián Calero[29] | Bolo[30] | 31/5/2023 | |||
Mirandés | Joseba Etxeberria[31] | Alessio Lisci[32] | 8/6/2023 | |||
Cartagena | Luis Carrión[33] | Víctor Sánchez[34] | 6/6/2023 | |||
Leganés | Carlos Martínez[33] | Kết thúc quản lý tạm thời | Borja Jiménez[35] | |||
Eibar | Gaizka Garitano[36] | Thỏa thuận | Joseba Etxeberria[37] | 14/6/2023 | ||
Oviedo | Álvaro Cervera[38] | Sa thải | 21/9/2023 | thứ 21 | Luis Carrión[39] | 21/9/2023 |
Cartagena | Víctor Sánchez[40] | 23/9/2023 | thứ 22 | Julián Calero[41] | 25/9/2023 | |
Huesca | José Ángel Ziganda[42] | 7/10/2023 | thứ 20 | Antonio Hidalgo[43] | 11/10/2023 | |
Espanyol | Luis García[44] | 5/11/2023 | thứ 5 | Luis Miguel Ramis[45] | 6/11/2023 | |
Zaragoza | Fran Escribá[46] | 20/11/2023 | thứ 12 | Julio Velázquez[47] | 20/11/2023 | |
Alcorcón | Fran Fernández[48] | 4/12/2023 | thứ 21 | Mehdi Nafti[49] | 5/12/2023 | |
Amorebieta | Haritz Mújika[50] | 11/12/2023 | thứ 21 | Jandro Castro[51] | 13/12/2023 | |
Levante | Javi Calleja[52] | 19/2/2024 | thứ 10 | Felipe Miñambres[52] | 19/2/2024 | |
Zaragoza | Julio Velázquez[53] | 11/3/2024 | thứ 14 | Víctor Fernández[54] | 11/3/2024 | |
Espanyol | Luis Miguel Ramis[55] | 12/3/2024 | thứ 3 | Manolo González[56] | 12/3/2024 | |
Andorra | Eder Sarabia[57] | 25/3/2024 | thứ 22 | Toni Astorgano (tạm thời)[58] | 28/3/2024 | |
Albacete | Rubén Albés[59] | 25/3/2024 | thứ 19 | Alberto González[60] | 27/3/2024 | |
Andorra | Toni Astorgano | Kết thúc huấn luyện tạm thời | 31/3/2024 | thứ 20 | Ferran Costa[61] | 31/3/2024 |
Bảng xếp hạng
sửaBảng xếp hạng
sửaVT | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Giành quyền tham dự hoặc xuống hạng |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | Leganés (C, P) | 42 | 20 | 14 | 8 | 56 | 27 | +29 | 74 | Thăng hạng lên La Liga |
2 | Valladolid (P) | 42 | 21 | 9 | 12 | 51 | 36 | +15 | 72 | |
3 | Eibar | 42 | 21 | 8 | 13 | 72 | 48 | +24 | 71 | Tham dự play-off thăng hạng |
4 | Espanyol (O, P) | 42 | 17 | 18 | 7 | 58 | 39 | +19 | 69 | |
5 | Sporting Gijón | 42 | 18 | 11 | 13 | 51 | 42 | +9 | 65 | |
6 | Oviedo | 42 | 17 | 13 | 12 | 55 | 39 | +16 | 64[a] | |
7 | Racing Santander | 42 | 18 | 10 | 14 | 63 | 55 | +8 | 64[a] | |
8 | Levante | 42 | 13 | 20 | 9 | 49 | 45 | +4 | 59[b] | |
9 | Burgos | 42 | 16 | 11 | 15 | 52 | 54 | −2 | 59[b] | |
10 | Racing Ferrol | 42 | 15 | 14 | 13 | 49 | 52 | −3 | 59[b] | |
11 | Elche | 42 | 16 | 11 | 15 | 43 | 46 | −3 | 59[b] | |
12 | Tenerife | 42 | 15 | 11 | 16 | 38 | 41 | −3 | 56 | |
13 | Albacete | 42 | 12 | 15 | 15 | 50 | 56 | −6 | 51[c] | |
14 | Cartagena | 42 | 14 | 9 | 19 | 37 | 51 | −14 | 51[c] | |
15 | Zaragoza | 42 | 12 | 15 | 15 | 42 | 42 | 0 | 51[c] | |
16 | Eldense | 42 | 12 | 14 | 16 | 46 | 56 | −10 | 50 | |
17 | Huesca | 42 | 11 | 16 | 15 | 36 | 33 | +3 | 49[d] | |
18 | Mirandés | 42 | 12 | 13 | 17 | 47 | 55 | −8 | 49[d] | |
19 | Amorebieta (R) | 42 | 11 | 12 | 19 | 37 | 53 | −16 | 45 | Xuống hạng Primera Federación |
20 | Alcorcón (R) | 42 | 10 | 14 | 18 | 32 | 53 | −21 | 44 | |
21 | Andorra (R) | 42 | 11 | 10 | 21 | 33 | 53 | −20 | 43[e] | |
22 | Villarreal B (R) | 42 | 11 | 10 | 21 | 41 | 62 | −21 | 43[e] |
Quy tắc xếp hạng: 1) Điểm; 2) Điểm đối đầu; 3) Hiệu số bàn thắng bại đối đầu; 4) Hiệu số bàn thắng bại; 5) Số bàn thắng ghi được; 6) Điểm fair-play (Lưu ý: Thành tích đối đầu chỉ được sử dụng sau khi tất cả các trận đấu giữa các đội được đề cập đã diễn ra).[62]
(C) Vô địch; (O) Thắng play-off; (P) Thăng hạng; (R) Xuống hạng
Ghi chú:
- ^ a b Hiệu số bàn thắng bại (Oviedo 1–1 Racing Santander, Racing Santander 2–2 Oviedo).
- ^ a b c d Điểm đối đầu: Levante 12, Burgos 8, Racing Ferrol 8, Elche 4. Điểm đối đầu: Burgos 2–0 Racing Ferrol, Racing Ferrol 1–1 Burgos.
- ^ a b c Điểm đối đầu: Albacete 6, Cartagena 5, Zaragoza 4
- ^ a b Điểm đối đầu: Huesca 1–1 Mirandés, Mirandés 0–3 Huesca.
- ^ a b Hiệu số bàn thắng bại (Andorra 1–1 Villarreal B, Villarreal B 0–0 Andorra).
Vị trí theo vòng
sửaBảng liệt kê vị trí các đội sau mỗi tuần thi đấu. Để duy trì diễn biến theo trình tự thời gian, bất kỳ trận đấu bù nào đều không được tính vào vòng đấu mà chúng được lên lịch ban đầu, mà được thêm vào vòng đấu được diễn ra ngay sau đó.
= Vô địch, thăng hạng La Liga; = Thăng hạng La Liga; = Tham dự play-off thăng hạng; = Xuống hạng Primera Federación
Kết quả
sửaTỷ số
sửaBảng thắng bại
sửa- H: trận đấu giữa Levante và Andora ở vòng 28 bị hoãn, trận đấu sau đó được diễn ra sau vòng 30 và trước vòng 31.
Play-off thăng hạng
sửaSơ đồ
sửaBán kết | Chung kết | ||||||||||||
3 | Eibar | 0 | 0 | 0 | |||||||||
6 | Oviedo | 0 | 2 | 2 | |||||||||
6 | Oviedo | 1 | 0 | 1 | |||||||||
4 | Espanyol | 0 | 2 | 2 | |||||||||
4 | Espanyol | 1 | 0 | 1 | |||||||||
5 | Sporting Gijón | 0 | 0 | 0 |
Đội 1 | TTS | Đội 2 | Lượt đi | Lượt về |
---|---|---|---|---|
(6) Oviedo | 2–0 | (3) Eibar | 0–0 | 2–0 |
(5) Sporting Gijón | 0–1 | (4) Espanyol | 0–1 | 0–0 |
(6) Oviedo | 1–2 | (4) Espanyol | 1–0 | 0–2 |
Các trận đấu
sửaBán kết
sửaOviedo thắng chung cuộc 2–0.
Sporting Gijón | 0–1 | Espanyol |
---|---|---|
Chi tiết |
|
Espanyol thắng chung cuộc 1–0.
Chung kết
sửaEspanyol thắng chung cuộc 2–1 và thăng hạng lên La Liga.
Thống kê
sửaGhi bàn hàng đầu
sửaHạng | Cầu thủ | Đội | Số bàn thắng |
---|---|---|---|
1 | Martin Braithwaite | Espanyol | 22 |
2 | Peque | Santander | 18 |
3 | Jon Bautista | Eibar | 17 |
4 | Álex Forés | Villarreal B | 16 |
5 | Curro Sánchez | Burgos | 15 |
Carlos Martín | Mirandés | ||
7 | Javi Puado | Espanyol | 13 |
Juan Carlos Arana | Santander | ||
Miguel de la Fuente | Leganés | ||
10 | Diego García | 12 | |
Stoichkov | Eibar | ||
12 | Ager Aketxe | 11 | |
Maikel Mesa | Zaragoza | ||
Juanto Ortuño | Eldense | ||
Álvaro Giménez | Racing Ferrol | ||
16 | Ferney Otero | Sporting Gijón | 10 |
Gaspar Campos | |||
Alfredo Ortuño | Cartagena | ||
Alberto Quiles | Albacete | ||
Borja Bastón | Oviedo | ||
Ángel Rodríguez | Tenerife |
Hat-trick
sửaCầu thủ | Đội | Đối thủ | Tỷ số | Thời gian | Ghi chú |
---|---|---|---|---|---|
Manu Nieto | Andorra | Cartagena | 3–2 (H) | Vòng 2 18/8/2023 |
[65] |
Miguel de la Fuente | Leganés | Amorebieta | 6–0 (H) | Vòng 11 15/10/2023 |
|
Sabin Merino | Ferrol | Albacete | 5–4 (H) | Vòng 18 3/12/2023 |
|
Sebas Moyano | Oviedo | Burgos | 5–0 (H) | Vòng 27 17/2/2024 |
H (= Home): sân nhà
A (= Away): sân khách
Kiến tạo hàng đầu
sửa- Tính đến ngày 2/6/2024[66]
Hạng | Cầu thủ | Đội | Số kiến tạo |
---|---|---|---|
1 | Iñigo Vicente | Santander | 12 |
2 | Manu Fuster | Albacete | 11 |
3 | Santiago Colombatto | Oviedo | 9 |
4 | Sergio Lozano | Levante | 8 |
Héber Pena | Ferrol | ||
6 | Cote | Sporting Gijón | 7 |
Álvaro Tejero | Eibar | ||
Matheus Pereira | |||
Iker Losada | Ferrol | ||
Marc Mateu | Eldense | ||
Dani Raba | Leganés | ||
Stoichkov | Eibar | ||
Francisco Portillo | Leganés | ||
14 | Josué Dorrio | Amorebieta | 6 |
Cristian Gutiérrez | Eibar | ||
Ager Aketxe | |||
Toni Abad | Eldense | ||
Álex Sancris | Burgos |
Cúp Zamora
sửa- Tính đến ngày 2/6/2024
Cúp Zamora được tờ báo Marca trao cho thủ môn có tỷ lệ bàn thua/trận thấp nhất. Một thủ môn phải chơi ít nhất 28 trận từ 60 phút trở lên mới đủ điều kiện nhận cúp.[67]
Hạng | Cầu thủ | Đội | Số bàn thua | Số trận | Tỷ lệ |
---|---|---|---|---|---|
1 | Diego Conde | Leganés | 26 | 39 | 0,67 |
2 | Jordi Masip | Valladolid | 22 | 31 | 0,71 |
3 | Álvaro Fernández | Huesca | 33 | 41 | 0,80 |
4 | Andrés Fernández | Levante | 29 | 33 | 0,88 |
5 | Leo Román | Oviedo | 39 | 42 | 0,93 |
6 | Juan Soriano | Tenerife | 38 | 39 | 0,97 |
7 | Rubén Yáñez | Sporting Gijón | 39 | 38 | 1,03 |
Giải thưởng
sửaHàng tháng
sửaTháng | Cầu thủ của tháng | Ghi chú | |
---|---|---|---|
Cầu thủ | Đội | ||
Tháng 8 | Cristian Álvarez | Zaragoza | [68] |
Tháng 9 | Javi Puado | Espanyol | [69] |
Tháng 10 | Jon Bautista | Eibar | [70] |
Tháng 11 | Miguel de la Fuente | Leganés | [71] |
Tháng 12 | Iker Losada | Ferrol | [72] |
Tháng 1 | Sebas Moyano | Oviedo | [73] |
Tháng 2 | Martin Braithwaite | Espanyol | [74] |
Tháng 3 | Nicolás Fernández | Elche | [75] |
Tháng 4 | Monchu | Valladolid | [76] |
Tham khảo
sửa- ^ “Tây Ban Nha » Segunda División 2023/2024 » Lịch trình”. worldfootball.net (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 9 tháng 6 năm 2024.Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết)
- ^ “EA SPORTS™ & LaLiga công bố mối quan hệ hợp tác mới mở rộng với EA SPORTS FC với tư cách là nhà tài trợ chính cho tất cả các cuộc thi LaLiga”. Electronic Arts. 2 tháng 8 năm 2022. Truy cập ngày 27 tháng 4 năm 2023.
- ^ “EA SPORTS FC sẽ là nhà tài trợ chính cho tất cả các giải đấu LaLiga”. LaLiga. 2 tháng 8 năm 2022. Truy cập ngày 14 tháng 5 năm 2023.
- ^ “Estadio Carlos Belmonte” [Sân vận động Carlos Belmonte] (bằng tiếng Tây Ban Nha). Football Tripper. 16 tháng 8 năm 2014. Truy cập ngày 6 tháng 1 năm 2020.
- ^ “Información” [Thông tin] (bằng tiếng Tây Ban Nha). AD Alcorcón. Bản gốc lưu trữ ngày 24 tháng 3 năm 2019. Truy cập ngày 4 tháng 6 năm 2016.
- ^ “La Sociedad Deportiva Amorebieta disputará en Lezama sus partidos como local de LaLiga SmartBank” [Sociedad Deportiva Amorebieta sẽ chơi các trận sân nhà LaLiga SmartBank ở Lezama] (bằng tiếng Tây Ban Nha). SD Amorebieta. 17 tháng 6 năm 2021. Bản gốc lưu trữ ngày 22 tháng 10 năm 2021. Truy cập ngày 24 tháng 6 năm 2021.
- ^ “Our Youth Academy | Athletic Club's Official Website”. www.athletic-club.eus (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 17 tháng 5 năm 2024.
- ^ “Facilities | FC Andorra”. www.fcandorra.com (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 17 tháng 5 năm 2024.
- ^ “Estadio Municipal El Plantío” [Sân vận động Thành phố El Plantío] (bằng tiếng Tây Ban Nha). Burgos CF. Bản gốc lưu trữ ngày 8 tháng 7 năm 2016. Truy cập ngày 20 tháng 6 năm 2016.
- ^ “Estadio Cartagonova” [Sân vận động Cartagonova] (bằng tiếng Tây Ban Nha). FC Cartagena. Truy cập ngày 23 tháng 7 năm 2020.
- ^ “El Eibar inicia la próxima semana la reubicación de los abonados para la próxima temporada” [Tuần tới Eibar bắt đầu phân bổ người đăng ký cho mùa tiếp theo] (bằng tiếng Tây Ban Nha). SD Eibar. 21 tháng 5 năm 2019.
- ^ “Estadio Martínez Valero” [Sân vận động Martínez Valero] (bằng tiếng Tây Ban Nha). Elche CF. Bản gốc lưu trữ ngày 22 tháng 12 năm 2015. Truy cập ngày 30 tháng 5 năm 2016.
- ^ “Estadio Nuevo Pepico Amat”. www.cdeldense.es (bằng tiếng Tây Ban Nha). Truy cập ngày 17 tháng 5 năm 2024.
- ^ “Facilities – RCDE Stadium” [Cơ sở vật chất – Sân vận động RCDE]. RCD Espanyol. Bản gốc lưu trữ ngày 18 tháng 12 năm 2015. Truy cập ngày 1 tháng 7 năm 2019.
- ^ “El Alcoraz” (bằng tiếng Tây Ban Nha). SD Huesca. Truy cập ngày 1 tháng 7 năm 2019.
- ^ “Facilities - Butarque” [Cơ sở vật chất - Butarque]. CD Leganés. Truy cập ngày 1 tháng 7 năm 2019.
- ^ “Estadi Ciutat de Valencia” [Sân vận động Ciutat de Valencia]. StadiumDB. 20 tháng 7 năm 2018.
- ^ “El Estadio Municipal de Anduva” [Sân vận động Thành phố Anduva]. CD Mirandés. Bản gốc lưu trữ ngày 22 tháng 10 năm 2020. Truy cập ngày 1 tháng 7 năm 2019.
- ^ “Stadiums” [Sân vận động]. Real Oviedo. Bản gốc lưu trữ ngày 3 tháng 5 năm 2016. Truy cập ngày 30 tháng 5 năm 2016.
- ^ “Racing Ferrol”. Resultados de Futbol (bằng tiếng Tây Ban Nha). Truy cập ngày 3 tháng 6 năm 2021.
- ^ “El Estadio” [Sân vận động]. Real Racing Club. Bản gốc lưu trữ ngày 13 tháng 8 năm 2017. Truy cập ngày 3 tháng 6 năm 2021.
- ^ “El Molinón” (bằng tiếng Tây Ban Nha). Sporting de Gijón. Bản gốc lưu trữ ngày 3 tháng 10 năm 2020. Truy cập ngày 1 tháng 7 năm 2019.
- ^ “Instalaciones” [Cơ sở] (bằng tiếng Tây Ban Nha). CD Tenerife. Bản gốc lưu trữ ngày 20 tháng 6 năm 2016. Truy cập ngày 26 tháng 5 năm 2016.
- ^ “Estadio José Zorrilla” [Sân vận động José Zorrilla] (bằng tiếng Tây Ban Nha). Real Valladolid. Bản gốc lưu trữ ngày 4 tháng 10 năm 2018. Truy cập ngày 30 tháng 5 năm 2016.
- ^ “Estadio de la Cerámica” (bằng tiếng Tây Ban Nha). Football Tripper. 16 tháng 8 năm 2014. Truy cập ngày 6 tháng 1 năm 2020.
- ^ “Estadio La Romareda” [Sân vận động La Romareda] (bằng tiếng Tây Ban Nha). Real Zaragoza. Bản gốc lưu trữ ngày 28 tháng 11 năm 2020. Truy cập ngày 19 tháng 10 năm 2019.
- ^ Ruiz, Julio (22 tháng 4 năm 2023). “Ramis anuncia que no continuará en el Tenerife” [Ramis thông báo sẽ không tiếp tục ở Tenerife] (bằng tiếng Tây Ban Nha). El Día. Truy cập ngày 30 tháng 5 năm 2023.
- ^ “Asier Garitano, nuevo entrenador del CD Tenerife” [Asier Garitano, huấn luyện viên mới của CD Tenerife] (bằng tiếng Tây Ban Nha). CD Tenerife. 29 tháng 5 năm 2023. Truy cập ngày 30 tháng 5 năm 2023.
- ^ “Julián Calero no seguirá en el banquillo y se despide del Burgos” [Julián Calero sẽ không tiếp tục ngồi dự bị và nói lời chia tay Burgos] (bằng tiếng Tây Ban Nha). Marca. 17 tháng 5 năm 2023. Truy cập ngày 30 tháng 5 năm 2023.
- ^ “Jon Pérez 'Bolo', nuevo entrenador del Burgos CF” [Jon Pérez 'Bolo', huấn luyện viên mới của Burgos CF] (bằng tiếng Tây Ban Nha). Burgos CF. 31 tháng 5 năm 2023. Truy cập ngày 31 tháng 5 năm 2023.
- ^ “Joseba Etxeberria no continuará como entrenador del CD Mirandés la próxima temporada” [Joseba Etxeberria sẽ không tiếp tục làm huấn luyện viên của CD Mirandés mùa tới] (bằng tiếng Tây Ban Nha). CD Mirandés. 24 tháng 5 năm 2023. Truy cập ngày 8 tháng 6 năm 2023.
- ^ “Alessio Lisci, nuevo entrenador del Club Deportivo Mirandés” [Alessio Lisci, huấn luyện viên mới của Club Deportivo Mirandés] (bằng tiếng Tây Ban Nha). CD Mirandés. 8 tháng 6 năm 2023. Truy cập ngày 8 tháng 6 năm 2023.
- ^ a b “Luis Carrión rechaza la oferta de renovación del FC Cartagena SAD” [Luis Carrión từ chối lời đề nghị gia hạn từ FC Cartagena SAD] (bằng tiếng Tây Ban Nha). FC Cartagena. 1 tháng 6 năm 2023. Truy cập ngày 1 tháng 6 năm 2023.
- ^ “Víctor Sánchez del Amo, el técnico elegido para liderar el nuevo proyecto del Efesé” [Víctor Sánchez del Amo, huấn luyện viên được chọn để dẫn dắt dự án Efesé mới] (bằng tiếng Tây Ban Nha). FC Cartagena. 6 tháng 6 năm 2023. Truy cập ngày 6 tháng 6 năm 2023.
- ^ “Borja Jiménez, nuevo entrenador del C.D. Leganés” [Borja Jiménez, huấn luyện viên mới của C.D. Leganes] (bằng tiếng Tây Ban Nha). CD Leganés. 6 tháng 6 năm 2023. Truy cập ngày 6 tháng 6 năm 2023.
- ^ “Garitano no continuará en el Eibar la próxima temporada” [Garitano sẽ không tiếp tục ở Eibar mùa tới] (bằng tiếng Tây Ban Nha). SD Eibar. 9 tháng 6 năm 2023. Truy cập ngày 9 tháng 6 năm 2023.
- ^ “Joseba Etxeberria, nuevo entrenador del Eibar” [Joseba Etxeberria, huấn luyện viên mới của Eibar] (bằng tiếng Tây Ban Nha). SD Eibar. 14 tháng 6 năm 2023. Truy cập ngày 14 tháng 6 năm 2023.
- ^ “Comunicado oficial: Álvaro Cervera” [Tuyên bố chính thức: Álvaro Cervera] (bằng tiếng Tây Ban Nha). Real Oviedo. 21 tháng 9 năm 2023. Truy cập ngày 21 tháng 9 năm 2023.
- ^ “Luis Carrión, nuevo entrenador del Real Oviedo” [Luis Carrión, huấn luyện viên mới của Real Oviedo] (bằng tiếng Tây Ban Nha). Real Oviedo. 21 tháng 9 năm 2023. Truy cập ngày 21 tháng 9 năm 2023.
- ^ “El FC Cartagena destituye a Víctor Sánchez del Amo” [FC Cartagena sa thải Víctor Sánchez del Amo] (bằng tiếng Tây Ban Nha). FC Cartagena. 23 tháng 9 năm 2023. Truy cập ngày 23 tháng 9 năm 2023.
- ^ “Julián Calero, nuevo entrenador del FC Cartagena” [Julián Calero, huấn luyện viên mới của FC Cartagena] (bằng tiếng Tây Ban Nha). FC Cartagena. 25 tháng 9 năm 2023. Truy cập ngày 25 tháng 9 năm 2023.
- ^ “Cuco Ziganda deja de ser entrenador de la SD Huesca” [Cuco Ziganda thôi làm huấn luyện viên của SD Huesca] (bằng tiếng Tây Ban Nha). SD Huesca. 7 tháng 10 năm 2023. Truy cập ngày 8 tháng 10 năm 2023.
- ^ “Antonio Hidalgo, nuevo entrenador de la SD Huesca” [Antonio Hidalgo, huấn luyện viên mới của SD Huesca] (bằng tiếng Tây Ban Nha). SD Huesca. 11 tháng 10 năm 2023. Truy cập ngày 11 tháng 10 năm 2023.
- ^ “Luis García finaliza su etapa en el RCD Espanyol” [Luis García kết thúc thời gian ở RCD Espanyol] (bằng tiếng Tây Ban Nha). RCD Espanyol. 5 tháng 11 năm 2023. Truy cập ngày 5 tháng 11 năm 2023.
- ^ “Luis Miguel Ramis, nuevo entrenador del RCD Espanyol” [Luis Miguel Ramis, huấn luyện viên mới của RCD Espanyol] (bằng tiếng Tây Ban Nha). RCD Espanyol. 6 tháng 11 năm 2023. Truy cập ngày 5 tháng 11 năm 2023.
- ^ “El Real Zaragoza y Fran Escribá finalizan su relación contractual” [Real Zaragoza và Fran Escribá chấm dứt mối quan hệ hợp đồng] (bằng tiếng Tây Ban Nha). Real Zaragoza. 20 tháng 11 năm 2023. Truy cập ngày 20 tháng 11 năm 2023.
- ^ “¡Bienvenido, Julio Velázquez!” [Chào mừng, Julio Velázquez!] (bằng tiếng Tây Ban Nha). Real Zaragoza. 20 tháng 11 năm 2023. Truy cập ngày 21 tháng 11 năm 2023.
- ^ “Fran Fernández deja de ser entrenador de la A.D. Alcorcón” [Fran Fernández không còn là huấn luyện viên của A.D. Alcorcon] (bằng tiếng Tây Ban Nha). AD Alcorcón. 4 tháng 12 năm 2023. Truy cập ngày 5 tháng 12 năm 2023.
- ^ “Mehdi Nafti, nuevo entrenador de la A.D. Alcorcón” [Mehdi Nafti, huấn luyện viên mới của A.D. Alcorcon] (bằng tiếng Tây Ban Nha). AD Alcorcón. 5 tháng 12 năm 2023. Truy cập ngày 5 tháng 12 năm 2023.
- ^ “Comunicado oficial: Haritz Mujika no continuará al frente del banquillo de la SDA” [Tuyên bố chính thức: Haritz Mujika sẽ không tiếp tục dẫn dắt băng ghế dự bị SDA] (bằng tiếng Tây Ban Nha). SD Amorebieta. 11 tháng 12 năm 2023. Truy cập ngày 11 tháng 12 năm 2023.
- ^ “Jandro Castro, nuevo entrenador de los azules” [Jandro Castro, huấn luyện viên mới của đội nhạc blues] (bằng tiếng Tây Ban Nha). SD Amorebieta. 13 tháng 12 năm 2023. Truy cập ngày 14 tháng 12 năm 2023.
- ^ a b “El Levante despide a Javi Calleja y Miñambres se hace cargo del equipo” [Levante sa thải Javi Calleja và Miñambres nắm quyền điều hành đội] (bằng tiếng Tây Ban Nha). Marca. 19 tháng 2 năm 2024. Truy cập ngày 19 tháng 2 năm 2024.
- ^ “El Real Zaragoza y Julio Velázquez finalizan su relación contractual” [Real Zaragoza và Julio Velázquez chấm dứt mối quan hệ hợp đồng] (bằng tiếng Tây Ban Nha). Real Zaragoza. 11 tháng 3 năm 2024. Truy cập ngày 13 tháng 3 năm 2024.
- ^ “Víctor Fernández vuelve a su casa” [Víctor Fernández trở về nhà] (bằng tiếng Tây Ban Nha). Real Zaragoza. 11 tháng 3 năm 2024. Truy cập ngày 13 tháng 3 năm 2024.
- ^ “Ramis finaliza su etapa en el RCD Espanyol” [Ramis kết thúc thời gian ở RCD Espanyol] (bằng tiếng Tây Ban Nha). RCD Espanyol. 12 tháng 3 năm 2024. Truy cập ngày 13 tháng 3 năm 2024.
- ^ “Manolo González, nuevo entrenador del RCD Espanyol” [Manolo González, huấn luyện viên mới của RCD Espanyol] (bằng tiếng Tây Ban Nha). RCD Espanyol. 12 tháng 3 năm 2024. Truy cập ngày 13 tháng 3 năm 2024.
- ^ “Eder Sarabia no seguirà a la banqueta tricolor” [Eder Sarabia sẽ không ngồi dự bị ba màu] (bằng tiếng Tây Ban Nha). FC Andorra. 25 tháng 3 năm 2024. Truy cập ngày 25 tháng 3 năm 2024.
- ^ “L'staff del club dirigirà el duel contra el Mirandés de manera interina” [Nhân viên câu lạc bộ sẽ tạm thời chỉ đạo trận đấu với Mirandés] (bằng tiếng Catalan). FC Andorra. 28 tháng 3 năm 2024. Truy cập ngày 28 tháng 3 năm 2024.
- ^ “Comunicado Oficial | Rubén Albés” [Tuyên bố chính thức | Rubén Albés] (bằng tiếng Tây Ban Nha). Albacete Balompie. 25 tháng 3 năm 2024. Truy cập ngày 27 tháng 3 năm 2024.
- ^ “Alberto González, nuevo entrenador del Albacete Balompié” [Alberto González, huấn luyện viên mới của Albacete Balompié] (bằng tiếng Tây Ban Nha). Albacete Balompie. 27 tháng 3 năm 2024. Truy cập ngày 27 tháng 3 năm 2024.
- ^ “Ferran Costa, nou entrenador del FC Andorra” [Ferran Costa, huấn luyện viên mới của FC Andorra] (bằng tiếng Catalan). FC Andorra. 31 tháng 3 năm 2024. Truy cập ngày 31 tháng 3 năm 2024.
- ^ “Quy định chung của RFEF - Điều 201. Hệ thống tính điểm” (PDF). RFEF. 1 tháng 5 năm 2015. tr. 104. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 13 tháng 10 năm 2017. Truy cập ngày 30 tháng 6 năm 2020.
- ^ “LaLiga Hypermotion - Scorers”. La Liga. Truy cập ngày 2 tháng 6 năm 2024.
- ^ “SEGUNDA DIVISIÓN - Players”. soccerway.com (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 2 tháng 6 năm 2024.
- ^ “Andorra vs. Cartagena 3–2”. rfef.es. 21 tháng 8 năm 2023.
- ^ “LaLiga Hypermotion - Assists”. La Liga. Truy cập ngày 2 tháng 6 năm 2024.
- ^ “Trofeo Zamora La Liga SmartBank”. Marca. 2 tháng 6 năm 2023.
- ^ “Cristián Álvarez, MVP of LALIGA HYPERMOTION in August”. 8 tháng 9 năm 2023. Truy cập ngày 8 tháng 9 năm 2023.
- ^ “Javi Puado named LALIGA HYPERMOTION Player of the Month for September”. 6 tháng 10 năm 2023. Truy cập ngày 6 tháng 10 năm 2023.
- ^ “Jon Bautista, Mejor Jugador de LALIGA HYPERMOTION en octubre”. 3 tháng 11 năm 2023. Truy cập ngày 30 tháng 11 năm 2023.
- ^ “Miguel de la Fuente named LALIGA HYPERMOTION Player of the Month for November”. 1 tháng 12 năm 2023. Truy cập ngày 2 tháng 12 năm 2023.
- ^ “Iker Losada named LALIGA HYPERMOTION Player of the Month for December”. 5 tháng 1 năm 2024. Truy cập ngày 5 tháng 1 năm 2024.
- ^ “Sebas Moyano named LALIGA HYPERMOTION Player of the Month for January”. 2 tháng 2 năm 2024. Truy cập ngày 2 tháng 2 năm 2024.
- ^ “Martin Braithwaite named LALIGA HYPERMOTION Player of the Month for February”. 1 tháng 3 năm 2024. Truy cập ngày 12 tháng 3 năm 2024.
- ^ “Nico Fernández, Mejor Jugador de LALIGA HYPERMOTION en marzo”. 29 tháng 3 năm 2024. Truy cập ngày 1 tháng 4 năm 2024.
- ^ “Monchu, Mejor Jugador de LALIGA HYPERMOTION en abril”. 29 tháng 3 năm 2024. Truy cập ngày 20 tháng 5 năm 2024.
==Liên kết ngoài==