Serie B 2024–25
Serie B 2024–25 (được gọi là Serie BKT vì lý do tài trợ) là mùa giải thứ 93 của Serie B kể từ khi thành lập vào năm 1929.
Mùa giải | 2024–25 |
---|---|
Thời gian | Mùa giải thông thường: 16 tháng 8 năm 2024 – 13 tháng 5 năm 2025 Vòng play-off: 17 tháng 5 – 1 tháng 6 năm 2025 |
Vô địch | Sassuolo (lần thứ 2) |
Thăng hạng | Sassuolo Pisa Cremonese (qua play-off) |
Xuống hạng | Cosenza Cittadella Brescia |
Số trận đấu | 380[1] |
Số bàn thắng | 937 (2,47 bàn mỗi trận)[2] |
Vua phá lưới | Armand Laurienté (Sassuolo) (18 bàn thắng) Esposito (Spezia) (17+2 bàn thắng)[3] |
Chiến thắng sân nhà đậm nhất | Sassuolo 6–1 Cittadella (5/10/2024) Spezia 5–0 Cittadella (8/12/2024) |
Chiến thắng sân khách đậm nhất | Südtirol 0–4 Cremonese (30/11/2024) Carrarese 0–4 Spezia (19/1/2025) Cittadella 1–5 Südtirol (9/3/2025) |
Trận có nhiều bàn thắng nhất | Cesena 3–5 Sampdoria (20/10/2024) Sassuolo 5–3 Südtirol (19/1/2025) Palermo 5–3 Sassuolo (6/4/2025) |
Chuỗi thắng dài nhất | 7 trận Sassuolo (v12-v18) |
Chuỗi bất bại dài nhất | 14 trận Spezia (v1-v14) Bari (v3-v16) Sassuolo (v5-v18) |
Chuỗi không thắng dài nhất | 13 trận Sampdoria (v11-v23) |
Chuỗi thua dài nhất | 5 trận Südtirol (v12-v16) Carrarese (v21-v25) |
Trận có nhiều khán giả nhất | 31.370 Sampdoria 1–0 Salernitana (9/5/2025) |
Trận có ít khán giả nhất | 0 Sampdoria 1–2 Juve Stabia (4/10/2024) |
Tổng số khán giả | 3.619.223[4] (380 trận) |
Số khán giả trung bình | 9.524 |
← 2023–24 2025–26 → |
Giải đấu bắt đầu vào ngày 16 tháng 8 năm 2024.[5]
Thay đổi
sửaCác đội sau sẽ thay đổi hạng đấu kể từ mùa giải 2023–24:
Đến Serie BsửaXuống hạng từ Serie A Thăng hạng từ Serie C
|
Từ Serie BsửaThăng hạng lên Serie A Xuống hạng Serie C
|
Các đội mới cho Serie B 2024–25 bắt đầu xuất hiện sớm khi Cesena giành được vị trí của họ vào ngày 30 tháng 3 năm 2024 (đội đầu tiên được thăng hạng sớm như vậy trong một mùa giải),[6] đánh dấu sự trở lại của câu lạc bộ sau sáu năm vắng bóng và lần đầu tiên trong lịch sử do giải thể như cựu Cesena. Vài ngày sau, Mantova và Juve Stabia cũng lần lượt trở lại hạng hai sau 14 [7] và 4[8] năm vắng bóng. Và vào ngày 9 tháng 6 năm 2024, Carrarese đánh bại Vicenza ở trận chung kết play-off Serie C, qua đó giành được suất thăng hạng cuối cùng và trở lại Serie B sau 76 năm vắng bóng.
Vào ngày 26 tháng 4 năm 2024, Salernitana bị xuống hạng Serie B sau ba năm ở Serie A.[9] Theo sau họ là Sassuolo, đội đã xuống hạng Serie B vào ngày 19 tháng 5 năm 2024 sau 11 năm thi đấu,[10] và Frosinone , người đã xuống hạng trong trận đấu cuối cùng của mùa giải vào ngày 26 tháng 5 năm 2024 chỉ sau một năm ở Serie A.[11]
Các đội bóng
sửaVị trí
sửa- Số đội theo vùng
Số đội | Vùng | Đội |
---|---|---|
4 | Emilia-Romagna | Cesena, Modena, Reggiana và Sassuolo |
3 | Lombardy | Brescia, Cremonese và Mantova |
2 | Calabria | Catanzaro và Cosenza |
Campania | Juve Stabia và Salernitana | |
Liguria | Sampdoria và Spezia | |
Tuscany | Carrarese và Pisa | |
1 | Apulia | Bari |
Lazio | Frosinone | |
Sicily | Palermo | |
Trentino-Alto Adige/Südtirol | Südtirol | |
Veneto | Cittadella |
Sân vận động
sửaNhân sự và tài trợ
sửaThay đổi huấn luyện viên
sửaĐội | HLV ra đi | Lý do | Ngày ra đi | Vị trí trên BXH | HLV đến | Ngày ký |
---|---|---|---|---|---|---|
Palermo | Michele Mignani | Sa thải | 30/6/2024[12] | Trước mùa giải | Alessio Dionisi | 1/7/2024[13] |
Sassuolo | Davide Ballardini | Hết hợp đồng | 30/6/2024 | Fabio Grosso | 1/7/2024[14] | |
Reggiana | Alessandro Nesta | Ký bởi Monza | 30/6/2024 |
Bảng xếp hạng
sửaBảng xếp hạng
sửaVT | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Giành quyền tham dự hoặc xuống hạng |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | Sassuolo (C, P) | 38 | 25 | 7 | 6 | 78 | 38 | +40 | 82 | Thăng hạng lên Serie A |
2 | Pisa (P) | 38 | 23 | 7 | 8 | 64 | 36 | +28 | 76 | |
3 | Spezia | 38 | 17 | 15 | 6 | 59 | 33 | +26 | 66 | Vào bán kết play-off thăng hạng |
4 | Cremonese (O, P) | 38 | 16 | 13 | 9 | 62 | 44 | +18 | 61 | |
5 | Juve Stabia | 38 | 14 | 13 | 11 | 42 | 41 | +1 | 55 | Tham dự vòng loại play-off thăng hạng |
6 | Catanzaro | 38 | 11 | 20 | 7 | 51 | 45 | +6 | 53[a] | |
7 | Cesena | 38 | 14 | 11 | 13 | 46 | 47 | −1 | 53[a] | |
8 | Palermo | 38 | 14 | 10 | 14 | 52 | 43 | +9 | 52 | |
9 | Bari | 38 | 10 | 18 | 10 | 41 | 40 | +1 | 48 | |
10 | Südtirol | 38 | 12 | 10 | 16 | 50 | 57 | −7 | 46 | |
11 | Modena | 38 | 10 | 15 | 13 | 48 | 50 | −2 | 45[b] | |
12 | Carrarese | 38 | 11 | 12 | 15 | 39 | 49 | −10 | 45[b] | |
13 | Reggiana | 38 | 11 | 11 | 16 | 42 | 52 | −10 | 44[c] | |
14 | Mantova | 38 | 10 | 14 | 14 | 47 | 56 | −9 | 44[c] | |
15 | Frosinone | 38 | 9 | 16 | 13 | 37 | 50 | −13 | 43 | |
16 | Salernitana (Q) | 38 | 11 | 9 | 18 | 37 | 47 | −10 | 42 | Tham dự play-out trụ hạng |
17 | Sampdoria (Q) | 38 | 8 | 17 | 13 | 38 | 49 | −11 | 41 | |
18 | Brescia[d] (R, D) | 38 | 9 | 16 | 13 | 42 | 48 | −6 | 39 | Xuống hạng Serie C vì hành chính |
19 | Cittadella (R) | 38 | 10 | 9 | 19 | 30 | 56 | −26 | 39 | Xuống hạng Serie C |
20 | Cosenza[e] (R) | 38 | 7 | 13 | 18 | 32 | 56 | −24 | 30 |
Quy tắc xếp hạng: 1) Điểm; 2) Điểm đối đầu; 3) Hiệu số bàn thắng bại đối đầu; 4) Hiệu số bàn thắng bại; 5) Số bàn thắng ghi được; 6) Bốc thăm. (Lưu ý: Kết quả đối đầu chỉ được sử dụng sau khi tất cả các trận đấu giữa các đội liên quan đã diễn ra).
(C) Vô địch; (D) Truất quyền tham dự; (O) Thắng play-off; (P) Thăng hạng; (Q) Giành quyền tham dự giai đoạn được chỉ định; (R) Xuống hạng
Ghi chú:
- ^ a b Đối đầu: Catanzaro 4–2 Cesena, Cesena 2–0 Catanzaro; Catanzaro xếp trên nhờ hiệu số bàn thắng bại.
- ^ a b Đối đầu: Modena 2–0 Carrarese, Carrarese 2–1 Modena; Modena xếp trên nhờ hiệu số bàn thắng bại đối đầu.
- ^ a b Đối đầu: Reggiana 2–2 Mantova, Mantova 0–2 Reggiana.
- ^ Brescia bị trừ 4 điểm vì những vi phạm có tính chất hành chính.[15]
- ^ Cosenza bị trừ 4 điểm vì những vi phạm có tính chất hành chính.[16]
Vị trí theo vòng
sửaBảng liệt kê vị trí của các đội sau mỗi vòng thi đấu. Để duy trì các diễn biến theo trình tự thời gian, bất kỳ trận đấu bù nào (do bị hoãn) sẽ không được tính vào vòng mà chúng đã được lên lịch ban đầu, mà được tính thêm vào vòng đấu diễn ra ngay sau đó.
- Vòng đấu 34 bị hoãn lại và được thi đấu sau vòng 38 nên vị trí của các đội sau vòng 35, 36, 37, 38 sẽ lần lượt được ghi vào các cột 34, 35, 36, 37, còn cột 38 sẽ ghi vị trí cuối cùng của các đội sau vòng đấu bù 34.
Kết quả
sửaTỷ số
sửaBảng thắng bại
sửa- T = Thắng, H = Hòa, B = Bại
- () = Trận đấu bị hoãn
Đội \ Vòng | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | 13 | 14 | 15 | 16 | 17 | 18 | 19 | Đội (20) | 20 | 21 | 22 | 23 | 24 | 25 | 26 | 27 | 28 | 29 | 30 | 31 | 32 | 33 | 34 | 35 | 36 | 37 | 38 | Đội (20) |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Bari | B | B | H | H | T | T | H | H | H | H | H | H | T | T | H | T | B | B | B | Bari | T | H | H | H | T | B | H | T | H | H | H | B | H | T | () | B | B | T | B (H) | Bari |
Brescia | T | B | B | T | T | B | T | H | B | B | H | T | B | H | H | B | H | H | H | Brescia | H | H | H | B | T | H | B | H | B | H | B | T | B | H | () | B | T | H | H (T) | Brescia |
Carrarese | B | B | T | B | B | B | H | T | H | T | H | H | B | T | B | T | H | T | H | Carrarese | T | B | B | B | B | B | T | H | H | B | H | T | H | H | () | T | B | T | B (H) | Carrarese |
Catanzaro | H | H | B | T | H | B | H | H | H | T | H | H | H | H | H | T | T | B | H | Catanzaro | T | H | H | T | T | H | T | T | H | B | T | B | H | H | () | B | B | H | T (H) | Catanzaro |
Cesena | T | B | T | B | H | H | T | B | B | T | H | T | T | H | B | B | T | B | B | Cesena | B | H | T | H | B | T | H | T | T | H | H | B | H | H | () | B | B | T | T (T) | Cesena |
Cittadella | B | T | H | T | H | B | B | B | H | B | H | T | B | B | H | B | H | T | T | Cittadella | T | H | B | T | B | T | B | B | T | B | B | H | H | B | () | B | B | H | T (B) | Cittadella |
Cosenza | T | B | H | H | T | B | H | B | H | H | T | H | T | H | H | B | B | B | H | Cosenza | B | H | B | B | B | T | B | B | H | T | B | B | H | H | () | B | T | B | B (B) | Cosenza |
Cremonese | B | T | B | T | H | T | B | H | T | T | H | B | B | T | T | B | H | H | T | Cremonese | H | T | T | H | B | T | H | B | H | T | T | H | T | H | () | T | H | H | T (B) | Cremonese |
Frosinone | H | B | H | H | B | B | T | B | B | H | H | H | H | B | T | T | B | B | T | Frosinone | H | B | H | B | B | H | H | H | T | T | T | T | H | H | () | H | B | H | B (T) | Frosinone |
Juve Stabia | T | H | T | H | B | B | T | T | B | H | H | H | B | H | H | T | T | T | B | Juve Stabia | H | H | B | T | B | T | T | B | B | H | T | T | T | H | () | B | T | H | B (H) | Juve Stabia |
Mantova | H | T | B | T | B | T | B | H | H | B | H | B | T | H | H | B | H | T | H | Mantova | B | H | T | H | B | B | H | B | B | H | B | T | T | H | () | B | T | B | T (H) | Mantova |
Modena | B | T | H | B | H | T | B | H | H | B | H | B | T | H | H | H | T | T | H | Modena | H | B | H | H | T | B | H | T | H | B | B | T | T | B | () | T | B | B | H (B) | Modena |
Palermo | B | B | T | H | T | H | T | B | H | T | H | B | H | H | T | B | B | B | T | Palermo | B | T | T | B | B | H | H | T | T | H | B | T | T | B | () | T | B | B | T (H) | Palermo |
Pisa | H | T | H | T | T | T | B | T | T | H | H | T | T | B | H | T | T | B | T | Pisa | T | T | H | T | T | B | H | T | B | B | T | T | B | T | () | T | T | B | H (T) | Pisa |
Reggiana | H | T | T | B | B | H | H | B | T | B | B | H | H | H | B | T | B | B | T | Reggiana | T | H | B | T | B | B | H | H | H | B | H | B | B | B | () | T | T | T | T (B) | Reggiana |
Salernitana | T | B | T | B | B | H | H | T | B | B | H | H | B | B | T | H | B | H | B | Salernitana | B | B | T | B | T | H | B | H | B | T | H | B | B | T | () | T | B | T | B (T) | Salernitana |
Sampdoria | H | B | B | H | B | T | T | B | T | T | H | B | B | H | H | B | H | H | H | Sampdoria | B | H | B | H | T | T | B | H | H | H | H | B | B | T | () | B | H | H | T (H) | Sampdoria |
Sassuolo | H | T | H | B | T | T | H | T | T | T | H | T | T | T | T | T | T | T | B | Sassuolo | T | T | T | B | T | T | T | H | T | H | T | T | B | T | () | T | T | H | B (B) | Sassuolo |
Spezia | H | T | H | T | H | T | H | T | T | H | H | T | T | T | B | T | H | T | H | Spezia | B | H | T | T | T | H | H | B | H | T | H | B | T | H | () | H | T | B | B (T) | Spezia |
Südtirol | T | T | B | B | T | B | B | T | B | B | H | B | B | B | B | B | H | T | B | Südtirol | H | H | B | T | T | B | T | H | H | T | H | B | H | B | () | T | T | T | H (H) | Südtirol |
Đội \ Vòng | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | 13 | 14 | 15 | 16 | 17 | 18 | 19 | Đội (20) | 20 | 21 | 22 | 23 | 24 | 25 | 26 | 27 | 28 | 29 | 30 | 31 | 32 | 33 | 34 | 35 | 36 | 37 | 38 | Đội (20) |
- Vòng thi đấu thứ 34 bị hoãn lại do sự kiện Giáo hoàng Phanxicô của Giáo hội Công giáo Rôma mất ngày 21 tháng 4 năm 2025.
Play-off thăng hạng
sửaQuy tắc:
- Vòng sơ loại: đội xếp hạng cao hơn sẽ được thi đấu trên sân nhà. Nếu 2 đội hòa nhau sau thời gian thi đấu chính thức thì sẽ thi đấu hiệp phụ. Nếu tỷ số vẫn hòa thì đội xếp hạng cao hơn sẽ đi tiếp;
- Bán kết: đội xếp hạng cao hơn sẽ được thi đấu trên sân nhà ở trận lượt về. Nếu 2 đội hòa nhau về tổng điểm, đội xếp hạng cao hơn sẽ đi tiếp;
- Chung kết: đội xếp hạng cao hơn sẽ được thi đấu trên sân nhà ở trận lượt về. Nếu 2 đội hòa nhau về tổng điểm, đội xếp hạng cao hơn sẽ được thăng hạng lên Serie A, trừ khi các đội hòa nhau về điểm sau mùa giải chính thức, trong trường hợp đó, đội chiến thắng sẽ được quyết định bằng hiệp phụ và loạt sút luân lưu nếu cần thiết.
Vòng sơ loại | Bán kết | Chung kết | ||||||||||||||||
5 | Juve Stabia | 2 | 0 | 2 | ||||||||||||||
5 | Juve Stabia | 1 | 4 | Cremonese | 1 | 3 | 4 | |||||||||||
8 | Palermo | 0 | 4 | Cremonese | 0 | 3 | 3 | |||||||||||
3 | Spezia | 0 | 2 | 2 | ||||||||||||||
6 | Catanzaro | 0 | 1 | 1 | ||||||||||||||
6 | Catanzaro | 1 | 3 | Spezia | 2 | 2 | 4 | |||||||||||
7 | Cesena | 0 |
Vòng sơ loại
sửaJuve Stabia | 1–0 | Palermo |
---|---|---|
|
Chi tiết |
Bán kết
sửaLượt đi
sửaJuve Stabia | 2–1 | Cremonese |
---|---|---|
Chi tiết |
|
Lượt về
sửaCremonese | 3–0 | Juve Stabia |
---|---|---|
|
Chi tiết |
Cremonese thắng với tổng tỷ số 4–2.
Spezia thắng với tổng tỷ số 4–1.
Chung kết
sửaLượt đi
sửaLượt về
sửaSpezia | 2–3 | Cremonese |
---|---|---|
|
Chi tiết |
Cremonese thắng với tổng tỷ số 3–2 và được thăng hạng lên Serie A.
Play-off xuống hạng
sửaĐội xếp hạng cao hơn sẽ thi đấu trên sân nhà ở trận lượt về. Nếu các đội hòa nhau về tổng điểm, đội xếp hạng thấp hơn sẽ xuống hạng Serie C, trừ khi các đội hòa nhau về điểm ở mùa giải chính thức, trong trường hợp đó, đội chiến thắng sẽ được quyết định bằng hiệp phụ và loạt sút luân lưu nếu cần thiết.
Vòng play-off trụ hạng, ban đầu được lên lịch tổ chức giữa Salernitana và Frosinone vào các ngày 19 và 26 tháng 5 năm 2025, đã liên tiếp bị hoãn lại sau khi Brescia bị báo cáo về những sai phạm tài chính có thể khiến câu lạc bộ bị trừ bốn điểm.[17] Vào ngày 26 tháng 5, Lega B đã quyết định rằng vòng play-off trụ hạng có thể sẽ diễn ra trong khoảng thời gian từ ngày 15 đến ngày 20 tháng 6 năm 2025.[18] Vào ngày 29 tháng 5, việc Brescia xuống Serie C vì vi phạm hành chính đã được xác nhận.[19] Phán quyết cuối cùng sẽ có vào ngày 12 tháng 6, vì câu lạc bộ Lombard sẽ kháng cáo phán quyết của tòa án.[20]
Đội 1 | TTS | Đội 2 | Lượt đi | Lượt về |
---|---|---|---|---|
Sampdoria | – | Salernitana | – | – |
Lượt đi
sửaSampdoria | v | Salernitana |
---|---|---|
Lượt về
sửaThống kê
sửaGhi bàn hàng đầu
sửa- Tính đến ngày 10/11/2024.[21]
Hạng | Cầu thủ | Câu lạc bộ | Số bàn thắng |
---|---|---|---|
1 | Cristian Shpendi | Cesena | 8 |
2 | Francesco Pio Esposito | Spezia | 6 |
3 | Andrea Adorante | Juve Stabia | 5 |
Pietro Iemmello | Catanzaro | ||
Armand Laurienté | Sassuolo | ||
Kristian Thorstvedt | |||
Matteo Tramoni | Pisa | ||
8 | Nicholas Bonfanti | 4 | |
Massimo Coda | Sampdoria | ||
Roberto Insigne | Palermo | ||
Nicholas Pierini | Sassuolo | ||
Franco Vázquez | Cremonese |
Hat-trick
sửa- H (= Home): Sân nhà
- A (= Away): Sân khách
Stt | Cầu thủ | Câu lạc bộ | Đối đầu với | Tỷ số | Thời gian |
---|---|---|---|---|---|
1 | Pietro Iemmello | Catanzaro | Sampdoria | 3–3 (A) | Vòng 15, 30/11/2024 |
2 | Joel Pohjanpalo | Palermo | Sassuolo | 5–3 (H) | Vòng 32, 6/4/2025 |
Kiến tạo hàng đầu
sửa- Tính đến ngày 10/11/2024.[21]
Hạng | Cầu thủ | Câu lạc bộ | Số kiến tạo |
---|---|---|---|
1 | Antonio Palumbo | Modena | 8 |
2 | Francesco Pio Esposito | Spezia | 6 |
3 | Federico Di Francesco | Palermo | 5 |
4 | Domenico Berardi | Sassuolo | 4 |
Giacomo Calò | Cesena | ||
Gennaro Tutino | Sampdoria |
Số trận giữ sạch lưới
sửa- Tính đến ngày 10/11/2024.[22]
Hạng | Cầu thủ | Câu lạc bộ | Số trận thi đấu | Số trận giữ sạch lưới | Tỷ lệ |
---|---|---|---|---|---|
1 | Boris Radunović | Bari | 13 | 6 | 46% |
2 | Mirko Pigliacelli | Catanzaro | |||
3 | Marco Bleve | Carrarese | |||
4 | Stefano Gori | Spezia | 9 | 67% | |
5 | Francesco Bardi | Reggiana | 13 | 5 | 38% |
6 | Demba Thiam | Juve Stabia | |||
7 | Horațiu Moldovan | Sassuolo | 7 | 4 | 56% |
8 | Elhan Kastrati | Cittadella | 8 | 50% |
Kỷ luật
sửa- Tính đến ngày 10/11/2024
- Nhận nhiều thẻ vàng nhất: 7 thẻ
- Marco Ruggero (Juve Stabia)
- Nhận nhiều thẻ đỏ nhất: 2 thẻ
- Luka Lochoshvili (Cremonese)
- Nhận nhiều thẻ vàng nhất: 42 thẻ
- Cittadella
- Nhận nhiều thẻ đỏ nhất: 3 thẻ
- 3 câu lạc bộ
- Nhận ít thẻ vàng nhất: 25 thẻ
- Suditrol
- Carrarese
- Nhận ít thẻ đỏ nhất: 0 thẻ
- 3 câu lạc bộ
Điểm tin vòng đấu
sửaTham khảo
sửa- ^ 388 kể cả play-off.
- ^ 955 kể cả play-off.
- ^ Kể cả play-off.
- ^ "Italy » Serie B 2024/2025 » Schedule" [Ý » Serie B 2024/2025 » Lịch thi đấu]. worldfootball.net (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 16 tháng 5 năm 2025.
- ^ "Serie B 2024/25. Ufficiale, si partirà il 17 agosto, quattro turni infrasettimanali" [Serie B 2024/25. Chính thức, chúng ta sẽ bắt đầu vào ngày 17 tháng 8, bốn ca vào giữa tuần] (bằng tiếng Ý). Tuttocampo. ngày 14 tháng 5 năm 2024. Truy cập ngày 14 tháng 5 năm 2024.
- ^ "Cesena promosso in Serie B, è la prima squadra a riuscirci: l'attesa durata anni è finita" [Cesena thăng hạng Serie B, là đội đầu tiên làm được điều đó: bao năm chờ đợi đã qua]. goal.com (bằng tiếng Italian). ngày 30 tháng 3 năm 2024.
{{Chú thích web}}
: Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết) - ^ "Il Mantova promosso in Serie B senza giocare" [Mantova thăng hạng Serie B mà không thi đấu.]. ansa.it (bằng tiếng Italian). ngày 8 tháng 4 năm 2024.
{{Chú thích web}}
: Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết) - ^ "Juve Stabia promossa, torna in B dopo 4 anni: decisivo il pari a Benevento" [Juve Stabia thăng hạng, trở lại Serie B sau 4 năm: Trận hòa Benevento mang tính quyết định]. skysport.it (bằng tiếng Italian). ngày 9 tháng 4 năm 2024.
{{Chú thích web}}
: Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết) - ^ "La Salernitana è matematicamente retrocessa in Serie B" [Salernitana bị xuống hạng theo toán học ở Serie B]. ilpost.it (bằng tiếng Italian). ngày 26 tháng 4 năm 2024.
{{Chú thích web}}
: Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết) - ^ "Sassuolo in Serie B dopo 11 anni: retrocessione matematica per gli emiliani" [Sassuolo ở Serie B sau 11 năm: Emilian xuống hạng về mặt toán học]. Goal.com (bằng tiếng Italian). ngày 19 tháng 5 năm 2024.
{{Chú thích web}}
: Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết) - ^ "Serie A: Frosinone retrocesso, salve Udinese ed Empoli" [Serie A: Frosinone xuống hạng, cứu Udinese và Empoli]. ANSA (bằng tiếng Ý). ngày 26 tháng 5 năm 2024.
- ^ "IL PALERMO RINGRAZIA MICHELE MIGNANI" [PALERMO CẢM ƠN MICHELE MIGANI]. Palermo FC (bằng tiếng Ý). ngày 6 tháng 6 năm 2024. Truy cập ngày 6 tháng 6 năm 2024.
- ^ Bản mẫu:Chứ thích web
- ^ Redazione (ngày 3 tháng 6 năm 2024). "Fabio Grosso è il nuovo allenatore del Sassuolo" [Fabio Grosso là huấn luyện viên mới của Sassuolo]. US Sassuolo Calcio (bằng tiếng Ý). Truy cập ngày 4 tháng 6 năm 2024.
- ^ "Official: Brescia docked 4 points, Sampdoria and Salernitana in play-out" [Chính thức: Brescia bị trừ 4 điểm, Sampdoria và Salernitana vào vòng play-off]. OneFootball. ngày 29 tháng 5 năm 2025. Truy cập ngày 6 tháng 6 năm 2025.
- ^ "Violazioni amministrative: 4 punti di penalizzazione in classifica al Cosenza" [Vi phạm hành chính: Trừ 4 điểm trên BXH Cosenza]. FIGC Italia. ngày 29 tháng 8 năm 2024. Truy cập ngày 2 tháng 9 năm 2024.
- ^ "Serie B, penalizzazione per il Brescia? Playout rinviato e come cambierebbe la classifica" [Serie B, án phạt dành cho Brescia? Vòng play-off bị hoãn và bảng xếp hạng sẽ thay đổi như thế nào] (bằng tiếng Ý). SKY Sport. ngày 18 tháng 5 năm 2025. Truy cập ngày 24 tháng 5 năm 2025.
- ^ "Playout Serie B, 15 e 20 giugno possibili date. Bedin: "Iter e tempistiche condivise"" [Vòng loại Serie B, ngày 15 và 20 tháng 6 có thể diễn ra. Bedin: "Quy trình và thời gian chung"] (bằng tiếng Ý). SKY Sport. ngày 26 tháng 5 năm 2025. Truy cập ngày 27 tháng 5 năm 2025.
- ^ "Tfn, la sentenza: -4 al Brescia che retrocede in C. Frosinone salvo, Salernitana e Samp ai playout" [Tfn, phán quyết: -4 cho Brescia, đội xuống hạng C. Frosinone an toàn, Salernitana và Samp vào vòng play-off] (bằng tiếng Ý). Gazzetta dello Sport. ngày 29 tháng 5 năm 2025. Truy cập ngày 29 tháng 5 năm 2025.
- ^ "Brescia, sarà ricorso: il 12 giugno la decisione definitiva sulla retrocessione" [Brescia sẽ có đơn kháng cáo: quyết định cuối cùng về việc xuống hạng vào ngày 12 tháng 6] (bằng tiếng Ý). Tutto C. ngày 29 tháng 5 năm 2025. Truy cập ngày 29 tháng 5 năm 2025.
- ^ a b c "Serie B - Players". Soccerway. Truy cập ngày 11 tháng 11 năm 2024.
- ^ "Clean Sheets - Serie B". FootyStats. Truy cập ngày 11 tháng 11 năm 2024.
- ^ "Italian Serie B Discipline Stats - 2024-25". ESPN. Truy cập ngày 8 tháng 10 năm 2024.