Shahar Pe'er
Bài viết này cần thêm chú thích nguồn gốc để kiểm chứng thông tin. |
Shahar Pe'er (tiếng Hebrew: שחר פאר; sinh ngày 1 tháng 5 năm 1987 tại Jerusalem, Israel) là một vận động viên quần vợt chuyên nghiệp. Cô cao 1,71 m (5' 7"), là người thuận tay phải. Ngày 31 tháng 1 năm 2011, cô đạt thứ hạng 11 - thứ hạng cao nhất từng đạt trong bảng xếp hạng của WTA, và cùng với Anna Smashnova, cô trở thành vận động viên quần vợt đơn của Israel có thứ hạng cao nhất từ trước đến nay. Cô cũng vào đến chung kết đôi nữ Úc Mở rộng 2008 cùng với Victoria Azarenka, thua chị em nhà Bondarenko (Alona Bondarenko và Kateryna Bondarenko), 2–6 6–1 6–4.
![]() | |
Quốc tịch | ![]() |
---|---|
Nơi cư trú | Maccabim, Israel |
Sinh | 1 tháng 5, 1987 Jerusalem, Israel |
Chiều cao | 1,71 m (5 ft 7 1⁄2 in) |
Lên chuyên nghiệp | 2004 |
Tay thuận | Tay phải (Revers hai tay) |
Tiền thưởng | 1.861.912 USD |
Đánh đơn | |
Thắng/Thua | 200-88 |
Số danh hiệu | 3 WTA, 4 ITF |
Thứ hạng cao nhất | 11 (31.1.2013) |
Thứ hạng hiện tại | 294 (25.4.2016) |
Thành tích đánh đơn Gland Slam | |
Úc Mở rộng | Tứ kết (2007) |
Pháp mở rộng | Vòng 4 (2006, 2007, 2010) |
Wimbledon | Vòng 4 (2008) |
Mỹ Mở rộng | Tứ kết (2007) |
Đánh đôi | |
Thắng/Thua | 92-68 |
Số danh hiệu | 3 WTA, 3 ITF |
Thứ hạng cao nhất | Số 11 (31 tháng 1 năm 2011) |
Thành tích đánh đôi Gland Slam | |
Úc Mở rộng | Á quân (2008) |
Pháp Mở rộng | Vòng 2 (2006, 2007) |
Wimbledon | Tứ kết (2005) |
Mỹ Mở rộng | Vòng 3 (2007) |
Cập nhật lần cuối: 3 tháng 3 năm 2008. |
Các chức vô địch WTA Tour (6)Sửa đổi
Vô địch đơn (3)Sửa đổi
Ghi chú |
Grand Slam (0) |
WTA Championships (0) |
Tier I (0) |
Tier II (0) |
Tier III (1) |
Tier IV (2) |
Stt. | Ngày | Giải | Mặt sân | Đối thủ ở trận chung kết | Tỉ số |
1. | 12 tháng 02 2006 | Pattaya City | Cứng | Jelena Kostanić Tošić | 6–3, 6–1 |
2. | 08 tháng 05 2006 | Prague | Đất nện | Samantha Stosur | 4–6, 6–2, 6–1 |
3. | 22 tháng 05 2006 | Istanbul | Đất nện | Anastasia Myskina | 1–6, 6–3, 7–6(3) |
Á quân (1)Sửa đổi
Stt. | Ngày | Giải | Mặt sân | Đối thủ ở trận chung kết | Tỉ số |
1. | 24 tháng 02 2007 | Memphis, Tennessee | Cứng | Venus Williams | 6–1, 6–1 |
Vô địch đôi (3)Sửa đổi
Ghi chú |
Grand Slam (0) |
WTA Championships (0) |
Tier I (0) |
Tier II (2) |
Tier III (0) |
Tier IV (1) |
Stt. | Ngày | Giải | Mặt sân | Đồng đội | Đối thủ ở trận chung kết | Kết quả |
1. | 14 tháng 05 2006 | Prague | Đất nện | Marion Bartoli | Ashley Harkleroad Bethanie Mattek |
6–4 6–4 |
2. | 30 tháng 07 2006 | Stanford, California | Cứng | Anna-Lena Grönefeld | Maria Elena Camerin Gisela Dulko |
6–1 6–4 |
3. | 30 tháng 07 2007 | Stanford, California | Cứng | Sania Mirza | Victoria Azarenka Anna Chakvetadze |
6–4 7–6 |
Á quân (2)Sửa đổi
Stt. | Ngày | Giải | Mặt sân | Đồng đội | Đối thủ ở trận chung kết | Kết quả |
1. | 30 tháng 09, 2007 | Luxembourg City | Cứng | Victoria Azarenka | Iveta Benešová Janette Husárová |
6–4, 6–2 |
2. | 25 tháng 01, 2008 | Úc mở rộng | Cứng | Victoria Azarenka | Alyona Bondarenko Kateryna Bondarenko |
2–6, 6–1, 6–4 |
Các chức vô địch ITF (7)Sửa đổi
Nội dung đơn nữ (4)Sửa đổi
Stt. | Ngày | Giải | Mặt sân | Đối thủ ở trận chung kết | Tỉ số |
1. | 16 tháng 11 năm 2003 | Ramat HaSharon | Cứng | Olga Govortsova | 6–1, 6–0 |
2. | 30 tháng 11 năm 2003 | Haifa | Cứng | Olga Govortsova | 6–1, 6–7, 6–3 |
3. | 28 tháng 02, 2004 | Bendigo | Cứng | Suchanun Viratprasert | 6–4, 7–5 |
4. | 05 tháng 12 năm 2004 | Raanana | Cứng | Zsófia Gubacsi | 6–2, 6–1 |
Nội dung đôi nữ (3)Sửa đổi
Stt. | Ngày | Giải | Mặt sân | Đồng đội | Đối thủ ở trận chung kết | Kết quả |
1. | 13 tháng 06, 2004 | Marseille | Cứng | Elena Vesnina | Kildine Chevalier Conchita Martínez Granados |
6–1, 6–1 |
2. | 05 tháng 12 năm 2004 | Raanana | Cứng | Tzipora Obziler | Bahia Mouhtassine İpek Şenoğlu |
6–3, 6–0 |
3. | 05 tháng 06, 2005 | Raanana | Cứng | Tzipora Obziler | Daniela Klemenschits Sandra Klemenschits |
7–6(2), 1–6, 6–2 |
Tham khảoSửa đổi
Liên kết ngoàiSửa đổi
Wikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện truyền tải về Shahar Pe'er. |