Tiếng Romani Sinti
Tiếng Romani Sinti (còn gọi là Sintengheri Tschib (en), Sintitikes, Manus hoặc Romanes) là phương ngữ của tiếng Romani nói bởi người Sinti ở Đức, Pháp, Áo, Bỉ, Hà Lan, một số khu vực ở Bắc Ý và các khu vực lân cận khác. Tiếng Romani Sinti được đặc trưng bởi ảnh hưởng đáng kể của tiếng German và không thông hiểu lẫn nhau với các dạng tiếng Romani khác.[2] Ngôn ngữ này được viết bằng chữ Latinh.
Tiếng Romani Sinti | |
---|---|
| |
Sử dụng tại | Đức, Áo, Thụy Sĩ, Cộng hòa Séc, Ý, Pháp, Hà Lan, Serbia, Croatia |
Tổng số người nói | 195.200 |
Dân tộc | Sinti |
Phân loại | Ấn-Âu |
Phương ngữ | Abbruzzesi, Eftawagaria, Estracharia, Gadschkene, Kranaria, Krantiki, Lallere, Manouche (Manuche, Manush, Manuš), Piedmont Sintí, Praistiki, Serbian Romani, Venetian Sinti |
Hệ chữ viết | Latinh |
Mã ngôn ngữ | |
ISO 639-3 | rmo |
Glottolog | sint1235 [1] |
ELP | Sinte Romani |
Tổng quan
sửaCái tên Romani bắt nguồn từ řom, tên tự gọi của những người nói thuộc nhóm ngôn ngữ Romani. Romani đôi khi được viết là Romany (thường bằng tiếng Anh), nhưng người bản ngữ sử dụng từ Romani cho ngôn ngữ này. Trong lịch sử, người Romani được biết đến là người du mục, nhưng ngày nay chỉ có một tỷ lệ nhỏ người Romani bất ổn do bị đồng hóa cưỡng bức và sự can thiệp của chính phủ.[3]
Romani Sinti là một phương ngữ của tiếng Romani và thuộc nhóm phương ngữ Romani Tây Bắc, mà nó cũng bao gồm một phương ngữ được nói bởi người Romani ở Phần Lan.[4] Sinti là nội danh của một nhóm lớn người Romani rời khỏi Balkan từ rất sớm trong sự phân tán của nhóm ngôn ngữ Romani, từ cuối thế kỷ 14 trở đi, và di cư đến lãnh thổ nói tiếng German.[5][6] Người Sinti ở Pháp thường nói tiếng Romani Sinti nhưng tự gọi mình là Manuš hoặc Manouche.[7]
Ngày nay, tiếng Sinti chủ yếu được nói ở Đức, Pháp, Bắc Ý, Thụy Sĩ, Serbia và Croatia, và số ít hơn ở Áo, Cộng hòa Séc và Hà Lan.[2][4][5] Người Sinti tạo thành một nhóm nhỏ nhất của người Digan ở Đức và Đức là nơi có số lượng người nói tiếng Romani Sinti lớn nhất.[6] Hầu hết người nói tiếng Romani Sinti nói đa ngữ, ngôn ngữ chính của đất nước họ sống là phổ biến nhất.
Âm vị học
sửaTiếng Romani Sinti là một ngôn ngữ không thanh điệu với 25 phụ âm, 6 nguyên âm đơn và 4 nguyên âm đôi.[5]
Từ vựng
sửaVí dụ từ vựng cho tiếng Romani Sinti được đưa ra dưới đây, dựa trên các từ mẫu Áo, Ý và Albania được lấy từ Cơ sở dữ liệu Hình thái-cú pháp Romani (RMS) do Đại học Manchester tổ chức. Những từ cho thấy ảnh hưởng của từ vựng tiếng Đức lịch sử được đánh dấu bằng dấu hoa thị (*).
Anh | Áo | Italy | Romania | |
---|---|---|---|---|
Danh từ | Sinti/Roma | sinto | sinti | gipter/sinto |
non-Roma | gadžo | gadžo | xujle | |
friend | mal | mal | māl | |
father | dad | dat | dād | |
grandmother | mami | nonna** | mami | |
horse | graj | graj | graj | |
dog | džukel / džuklo | džukal | džuklo | |
hedgehog | borso | niglo* | niglo* | |
fur | hauta* | xauta* | hauta* | |
hand | vast | vas | vas | |
leg | heri | xeri | pīru | |
stomach | buko | stomako** | magaker muj | |
heart | zi | zi | zi | |
time | ciro | siro | ciro | |
weather | wetra* | siro | ciro | |
moon | čon | luna** | montu* | |
month | enja/čon | monato* | čon | |
cabbage | šax | kavolo** | šax | |
egg | jāro | jaro | jāro | |
butter | khil | kil | butro** | |
Động từ | speak | rakar- | rakarava | rakr- |
call | khar- | karava | ker- pen | |
live | dživ- | vita** | dži- | |
love | kam- | kamava | kam- | |
Trạng từ | today | kau dives | kava divas | kaldis |
tomorrow | tajsa | tejsa | tajsa | |
yesterday | tajsa | u war divas | vāverdis | |
a little | je bisla* | ja pisal* | pisa* | |
enough | dosta | doal | doha | |
Tính từ | long | laung** | lungo** | dur |
* Những từ bị ảnh hưởng bởi tiếng Đức lịch sử
** Các từ bị ảnh hưởng bởi các ngôn ngữ ưu thế hiện đại (tức là tiếng Đức, tiếng Ý hoặc tiếng Albania)
Xem thêm
sửaTham khảo
sửa- ^ Nordhoff, Sebastian; Hammarström, Harald; Forkel, Robert; Haspelmath, Martin biên tập (2013). “Sinte Romani”. Glottolog. Leipzig: Max Planck Institute for Evolutionary Anthropology.
- ^ a b “International Encyclopedia of Linguistics: AAVE - Esperanto”. Oxford University Press. ngày 14 tháng 3 năm 2018 – qua Google Books.
- ^ Bakkar, Peter (2000). What is the Romani Language?. University of Hertfordshire Press.
- ^ a b “Varieties, Dialects, and Classification”. Romani Project. University of Graz (Austria). Bản gốc lưu trữ ngày 30 tháng 3 năm 2019. Truy cập ngày 27 tháng 3 năm 2019.
- ^ a b c “Romani, Sinte”. Ethnologue, Languages of the World. Truy cập ngày 15 tháng 3 năm 2014.
- ^ a b Margalit, Gilad; Matras, Yaron (2007). Stauber, Roni; Vago, Raphael (biên tập). Gypsies in Germany- German Gypsies? Identity and Politics of Sinti and Roma in German (PDF). The Roma: a minority in Europe: historical, political and social perspectives. Budapest: Central European University Press. tr. 103–116. ISBN 9781429462532. OCLC 191940451.[liên kết hỏng]
- ^ “Romani Dialects”. ROMLEX (Romani Lexicon). University of Gratz. Truy cập ngày 28 tháng 3 năm 2019.
- ^ “ROMANI Project - Manchester”. romani.humanities.manchester.ac.uk. Bản gốc lưu trữ ngày 27 tháng 3 năm 2019. Truy cập ngày 27 tháng 3 năm 2019.
Nguồn
sửa- Daniel Holzinger, Das Romanes. Grammatik und Diskursanalyse der Sprache der Sinte, Innsbruck 1993
- Norbert Boretzky / Birgit Igla, Kommentierter Dialektatlas des Romani, Teil 1, Wiesbaden: Harrassowitz, 2004
Đọc thêm
sửa- Acton, T. A., & Mundy, G. (1997). Romani culture and Gypsy identity. Hatfield: University of Hertfordshire.
- Bakker, P., & Kuchukov, K. (2000). What is the Romani language? Paris: Centre de recherches tsiganes.
- Gilbert, J. (2014). Nomadic peoples and human rights. New York, NY: Routledge.
- Guy, W. (2001). Between past and future: The Roma of Central and Eastern Europe. Hatfield: University of Hertfordshire Press.
- Matras, Y. (1999). “Writing Romani: The pragmatics of codification in a stateless language”. Applied Linguistics. 20 (4): 481–502. doi:10.1093/applin/20.4.481.
- Matras, Y. (2002). Romani: A linguistic introduction. Cambridge: Cambridge University Press.
- Matras, Y. (2010). Romani in Britain: The afterlife of a language. Edinburgh: Edinburgh University Press.
- Saul, N., & Tebbutt, S. (2004). The role of the Romanies: Images and counter-images of "Gypsies"/Romanies in European cultures. Liverpool: Liverpool University Press.
- Smith, T. (1997). “Recognising Difference: The Romani 'Gypsy' Child Socialisation and Education Process. British”. Journal of Sociology of Education. 18 (2): 243–256. doi:10.1080/0142569970180207. JSTOR 1393193.
- Wells, R. S.; Yuldasheva, N.; Ruzibakiev, R.; và đồng nghiệp (tháng 8 năm 2001). “The Eurasian heartland: a continental perspective on Y-chromosome diversity”. Proc. Natl. Acad. Sci. U.S.A. 98: 10244–49. doi:10.1073/pnas.171305098. PMC 56946. PMID 11526236.
Liên kết ngoài
sửa- Tổng quan ngắn gọn (bằng tiếng Đức)
- Sách giáo khoa năm 1903 bằng tiếng Sinti của FN Finck, (bằng tiếng Đức), tại Lưu trữ Internet: [1]
- Ghi âm Kinh Thánh bằng Romani Sinti
- ROMLEX: Romani Lexicon
- RMS: Hình thái Romani-Cú pháp cơ sở dữ liệu Lưu trữ 2019-08-28 tại Wayback Machine
Bản mẫu:Ngôn ngữ tại Đức Bản mẫu:Ngôn ngữ tại Áo Bản mẫu:Ngôn ngữ tại Pháp