Tàu điện khổ hẹp Busan–Gimhae

Tàu điện hạng nhẹ Busan–Gimhae là một hệ thống light metro nằm giữa thành phố BusanGimhaeHàn Quốc. Tuyến có độ dài 23,9 kilômét (14,9 mi)[2] với 21 nhà ga,[1] được thiết kế phục vụ cho 176.000 hành khách mỗi ngày.[3] Tuyến mở cửa vào 9 tháng 9 năm 2011.

Busan-Gimhae LRT / BGL
Tổng quan
Tiếng địa phương부산-김해 경전철(釜山-金海輕電鐵)
Busan-Gimhae Gyeongjeoncheol
Tình trạngHoạt động
Vị tríBusan, Hàn Quốc
Ga đầuSasang
Ga cuốiĐại học Kaya
Nhà ga21[1]
Dịch vụ
KiểuTàu điện ngầm
Hệ thốngBusan Metro
Số lượt chạy1[1]
Điều hànhB&G Metro
Lịch sử
Hoạt động9 tháng 9 năm 2011
Thông tin kỹ thuật
Chiều dài tuyến23,9 km (14,9 mi)[chuyển đổi: số không hợp lệ][2]
Số đường ray2
Khổ đường sắt1.435 mm (4 ft 8+12 in) đường sắt khổ tiêu chuẩn
Điện khí hóa750 V DC ray thứ ba
Bản đồ hành trình

  Shinmyung Vehicle Office
22.6 21 Kaya Univ.
21.7 20 Presbyterian Univ.
20.5 19 Yeonji Park
19.4 18 Gimhae Nat'l Museum
18.6 17 Royal Tomb of King Suro
17.9 16 Bonghwang
16.9 15 Buwon
16.3 14 Gimhae City Hall
15.3 13 Inje Univ.
14.0 12 Gimhae College
13.2 11 Jinae
12.5 10 Buram
city
district
Gimhae
Gangseo
(West Nakdong River)
11.4 9 Daesa
10.2 8 Pyeonggang
9.2 7 Daejeo
7.2 6 Deunggu
5.3 5 Deokdu
4.0 4 Gimhae Int'l Airport
3.1 3 Seobusan Yutongjigu
district
Gangseo
Sasang
(Nakdong River)
0.8 2 Gwaebeop Renecite
0.0 1 Sasang

Công trình xây dựng tuyến được bắt đầu vào tháng 2 năm 2006, và sau nhiều lần trì hoãn, nó được lên kế hoạch mở cửa vào 29 tháng 7 năm 2011; tuy nhiên, việc mở cửa đã bị trì hoãn vô thời hạn do vấn đề giảm thiểu tiếng ồn. Tuyến cuối cùng đã được mở cửa vào 9 tháng 9 năm 2011[4] với một tuần phục vụ miễn phí; dịch vụ thu phí bắt đầu từ 17 tháng 9 năm 2011.

Công nghệ

sửa
 
Ga bảo tàng quốc gia Gimhae.

Tuyến này liên doanh giữa POSCOHyundai Rotem, với ngân sách 9,738 tỉ won.[3] Tuyến này vận hành không người lái và sử dụng khổ tiêu chuẩn.[5]

Đầu tàu

sửa

Tuyến sử dụng đầu tàu chuyên dụng gồm 2 đầu[5] chế tạo bởi Rotem, thành viên của Hyundai Motor Group.

Số ga Tên ga Chuyển tuyến Khoảng
cách
Tổng
khoảng
cách
Vị trí
Tiếng Anh Hangul Hanja
1 Sasang (Bến xe bus Seobu) 사상(서부터미널) 沙上(西部터미널)   --- 0.0 Busan Sasang-gu
2 Gwaebeop Renecite (Công viên Gangbyeon) 괘법르네시떼(강변공원) 掛法르네시떼(江邊公園) 0.6 0.6
3 Seobusan Yutongjigu (Geumho Town·Air Busan) 서부산유통지구(금호마을·에어부산) 2.2 2.8 Gangseo-gu
4 Sân bay Quốc tế Gimhae 공항 空港 0.9 3.7
5 Deokdu 덕두 德斗 1.7 5.4
6 Deunggu 등구 登龜 1.7 7.1
7 Daejeo 대저 大渚   1.7 7.8
8 Pyeonggang 평강 平江 0.8 8.6
9 Daesa 대사 大沙 1.1 9.7
10 Buram 불암 佛岩 1.0 10.7 Gyeongsangnam-do Gimhae-si
11 Jinae 지내 池內 0.5 12.2
12 Cao đẳng Gimhae (Andong) 김해대학(안동) 金海大學(安洞) 0.7 12.9
13 Đại học Inje (Hwalcheon) 인제대(활천) 仁濟大(活川) 1.8 14.7
14 Tòa thị chính Gimhae 김해시청 金海市廳 1.1 15.8
15 Buwon (I-Square Mall) 부원(아이스퀘어몰) 府院 1.5 17.3
16 Bonghwang (Bến xe bus Gimhae) 봉황(김해여객터미널) 鳳凰(金海旅客터미널) 0.8 18.1
17 Lăng mộ hoàng gia của vua Suro (Trung tâm sức khoẻ cộng đồng Gimhae) 수로왕릉(김해보건소) 首露王陵(金海保健所) 0.5 18.6
18 Bảo tàng quốc gia Gimhae 박물관 博物館 0.6 20.2
19 Công viên Yeonji 연지공원 蓮池公園 1.0 21.2
20 Đại học Presbyterian (Hwajeong) 장신대(화정) 長神大(花亭) 1.5 22.7
21 Đại học Kaya (Samgyae) 가야대(삼계) 加耶大(三溪) 0.7 23.4

Tham khảo

sửa
  1. ^ a b c “Hướng dẫn tuyến > Bản đồ tuyến”. Busan-Gimhae Light Rail Transit Co., Ltd. Bản gốc lưu trữ ngày 8 tháng 12 năm 2014. Truy cập ngày 11 tháng 8 năm 2014.
  2. ^ a b “Giới thiệu > Vận hành không người lái”. Busan-Gimhae Light Rail Transit Co., Ltd. Bản gốc lưu trữ ngày 8 tháng 12 năm 2014. Truy cập ngày 11 tháng 8 năm 2014.
  3. ^ a b “Busan-Gimhae Light Rail Transit Co Ltd (BGL) (Hàn Quốc), HỆ THỐNG VÀ ĐIỀU HÀNH VẬN CHUYỂN ĐÔ THỊ”. Jane's Information Group. Lưu trữ bản gốc ngày 22 tháng 6 năm 2008. Truy cập ngày 15 tháng 5 năm 2008.
  4. ^ 최병길 (ngày 29 tháng 8 năm 2011). “부산~김해경전철 다음달 9일 개통” [Tàu điện hạng nhẹ Busan-Gimhae sẽ vận hành vào ngày 9 tháng tới]. Yonhap (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 8 tháng 9 năm 2011.
  5. ^ a b “Giới thiệu > Tàu điện”. Busan Gimhae Light Rail Transit Co., Ltd. Bản gốc lưu trữ ngày 8 tháng 12 năm 2014. Truy cập ngày 11 tháng 8 năm 2014.

Liên kết

sửa