Telmatobius ventriflavum
Telmatobius ventriflavum là một loài ếch thuộc chi Telmatobius sống tại miền tây Andes ở Peru.[2][3]
Telmatobius ventriflavum | |
---|---|
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Animalia |
Ngành (phylum) | Chordata |
Lớp (class) | Amphibia |
Bộ (ordo) | Anura |
Họ (familia) | Leptodactylidae |
Phân họ (subfamilia) | Telmatobiinae |
Chi (genus) | Telmatobius |
Loài (species) | T. ventriflavum |
Danh pháp hai phần | |
Telmatobius ventriflavum Catenazzi, Vargas García & Lehr, 2015[1] |
Tên
sửaTên loài có nguồn gốc tiếng Latin venter ("vụng"), và flavus ("vàng"), xuất phát từ màu sắc ở mặt bụng loài này.[2]
Phát hiện
sửaCác mẫu vật loài này được phát hiện năm 2012, trong một cuộc nghiên cứu cho Học viện Bảo tồn Sinh học Smithsonian (Smithsonian Conservation Biology Institute). Loài này được mô tả như một loài mới, tách biệt với hai loài sống gần đó là Telmatobius intermedius và T. rimac, trong tạp chí ZooKeys vào tháng 2 năm 2015.[2]
Khu vực mà loài này được phát hiện được xem là "nghèo thành phần loài", và có hai loài Telmatobius sống gần đó (T. rimac 200 kilômét (120 mi) về phía bắc và T. intermedius 170 kilômét (110 mi) về phía nam). Vùng phát hiện có địa thế thuận tiện cho đi lại, gần với quốc lộ nối thành phố Ayacucho với xa lộ Liên Mỹ.[2]
Tham khảo
sửa- ^ “Telmatobius ventriflavum Catenazzi, Vargas García & Lehr, 2015”. ZooBank. International Commission on Zoological Nomenclature. Chú thích có tham số trống không rõ:
|1=
(trợ giúp) - ^ a b c d Catenazzi, Alessandro; Vargas, Victor; Lehr, Edgar (2015). “A new species of Telmatobius (Amphibia, Anura, Telmatobiidae) from the Pacific slopes of the Andes, Peru”. ZooKeys. Pensoft (480): 81–95. doi:10.3897/zookeys.480.8578.
- ^ Frost, Darrel R. (2014). “Telmatobius ventriflavum Catenazzi, Vargas García, and Lehr, 2015”. Amphibian Species of the World: an Online Reference. Version 6.0. American Museum of Natural History. Truy cập ngày 6 tháng 2 năm 2015.
Liên kết ngoài
sửa- Tư liệu liên quan tới Telmatobius ventriflavum tại Wikimedia Commons