Leptodactylidae là một họ động vật lưỡng cư trong bộ Anura. Họ này có 193 loài.[2]

Leptodactylidae
Thời điểm hóa thạch: Late CretaceousHolocene[1] 70–0 triệu năm trước đây
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Chordata
Lớp (class)Amphibia
Phân lớp (subclass)Lissamphibia
Bộ (ordo)Anura
Họ (familia)Leptodactylidae
Werner, 1896

Danh pháp đồng nghĩa
  • Cystignathidae Tschudi, 1838
  • Plectromantidae Mivart, 1869
  • Adenomeridae Hoffmann, 1878

Phân loại học

sửa

Họ Leptodactylidae gồm các chi sau:[3]

Phân họ Leiuperinae Bonaparte, 1850 (90 loài)
Phân họ Leptodactylinae Werner, 1896 (1838) (96 loài)
Phân họ Paratelmatobiinae Ohler and Dubois, 2012 (13 loài)

Hình ảnh

sửa

Chú thích

sửa
  1. ^ Zweifel, Richard G. (1998). Cogger, H.G. & Zweifel, R.G. (biên tập). Encyclopedia of Reptiles and Amphibians. San Diego: Academic Press. tr. 89–90. ISBN 0-12-178560-2.Quản lý CS1: nhiều tên: danh sách biên tập viên (liên kết)
  2. ^ “Leptodactylidae”. AmphibiaWeb: Information on amphibian biology and conservation. 2013. Berkeley, California: AmphibiaWeb. Truy cập ngày 13 tháng 6 năm 2013.
  3. ^ Frost, Darrel R. (2015). “Leptodactylidae Werner, 1896 (1838)”. Amphibian Species of the World: an Online Reference. Version 6.0. American Museum of Natural History. Truy cập ngày 28 tháng 8 năm 2015.

Tham khảo

sửa