Thủ tướng Bhutan
bài viết danh sách Wikimedia
Thủ tướng Bhutan là người đứng đầu chính phủ và nội các (còn gọi là Lhengye Zhungtsoose hay Hội đồng Bộ trưởng) của Vương quốc Bhutan, thực hiện các chức năng hành pháp. Theo Hiến pháp Bhutan năm 2008, Druk Gyalpo (Quốc vương Bhutan) sẽ trao Dakyen cho lãnh đạo đảng hoặc người được đề cử của đảng chiếm đa số ghế trong hạ viện Quốc hội làm Thủ tướng.[3]
Thủ tướng Bhutan | |
---|---|
Quốc huy Bhutan | |
Bổ nhiệm bởi | Jigme Khesar Namgyel Wangchuck Quốc vương Bhutan |
Nhiệm kỳ | 5 năm, tối đa 2 nhiệm kỳ [1] |
Người đầu tiên nhậm chức | Ugyen Dorji (Bộ trưởng Thủ hiến) Jigme Palden Dorji (Thủ tướng) |
Thành lập | 1907 (Bộ trưởng Thủ hiến) 1952 (Thủ tướng) |
Lương bổng | 37.365 USD [2] |
Website | http://www.bhutan.gov.bt/ |
Thủ tướng đương nhiệm là ông Lotay Tshering, nhậm chức từ 7 tháng 11 năm 2018.
Danh sách Thủ tướng của Vương quốc Bhutan
sửaBộ trưởng Thủ hiến (Gongzim)
sửaThứ tự | Chân dung | Tên (Sinh–Mất) |
Nhiệm kỳ | Đảng chính trị | |
---|---|---|---|---|---|
Nhậm chức | Mãn nhiệm | ||||
1 | Raja Ugyen Dorji (1855–1916) |
1907 | 22/06/1916 | Độc lập | |
2 | Raja Sonam Topgay Dorji (1896–1953) |
1917 | 1952 | Độc lập |
Thủ tướng (Lyonchen)
sửaThứ tự | Chân dung | Tên (Sinh–Mất) |
Nhiệm kỳ | Đảng chính trị | |
---|---|---|---|---|---|
Nhậm chức | Mãn nhiệm | ||||
1 | Jigme Palden Dorji (1919–1964) |
1952 | 05/04/1964 (Bị ám sát) |
Độc lập | |
Trống (5 tháng 4 năm 1964 – 25 tháng 7 năm 1964) | |||||
— | Lhendup Dorji (1935–2007) Quyền Thủ tướng |
25/07/1964 | 27/11/1964 | Độc lập | |
Chức vụ bị bãi bỏ (từ 27 tháng 11 năm 1964 – 20 tháng 7 năm 1998) | |||||
2 | Jigme Thinley (1952–) Lần 1 |
20/07/1998 | 9/071999 | Độc lập | |
3 | Sangay Ngedup (1953–) Lần 1 |
09/07/1999 | 20/07/2000 | Độc lập | |
4 | Yeshey Zimba (1952–) Lần 1 |
20/07/2000 | 08/08/2001 | Độc lập | |
5 | Khandu Wangchuk (1950–) Lần 1 |
08/08/2001 | 14/08/2002 | Độc lập | |
6 | Kinzang Dorji (1951–) Lần 1 |
14/08/2002 | 30/08/2003 | Độc lập | |
(2) | Jigme Thinley (1952–) Lần 2 |
30/08/2003 | 18/08/2004 | Độc lập | |
(4) | Yeshey Zimba (1952–) Lần 2 |
18/08/2004 | 05/09/2005 | Độc lập | |
(3) | Sangay Ngedup (1953–) Lần 2 |
05/09/2005 | 07/09/2006 | Độc lập | |
(5) | Khandu Wangchuk (1950–) Lần 2 |
07/09/2006 | 31/07/2007 | Độc lập | |
(6) | Kinzang Dorji (1951–) Lần 2 |
31/07/2007 | 09/04/2008 | Độc lập | |
Bầu cử dân chủ | |||||
(2) | Jigme Thinley (1952–) Lần 3 |
09/04/2008 | 28/04/2013 | Đảng hòa bình và thịnh vượng Bhutan | |
— | Sonam Tobgye (1949–) Cố vấn trưởng |
28/04/2013 | 27/07/2013 | Độc lập | |
7 | Tshering Tobgay (1965–) |
27/07/2013 | 09/08/2018 | Đảng Dân chủ Nhân dân | |
— | Tshering Wangchuk (19–) Cố vấn trưởng |
09/08/2018 | 07/11/2018 | Độc lập | |
8 | Lotay Tshering (1968–) |
07/11/2018 | đương nhiệm | Đảng Liên hiệp Bhutan
(Druk Nyamrup Tshogpa) |
Tham khảo
sửa- ^ “Hiến pháp Bhutan 2008” (PDF). Nationalcouncil.bt. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 15 tháng 3 năm 2020.
- ^ “15 Highest Paid Asian Political Leaders 2015”. 23 thấn 6 năm 2015. Bản gốc lưu trữ ngày 22 tháng 10 năm 2020. Truy cập ngày 24 tháng 2 năm 2020. Kiểm tra giá trị ngày tháng trong:
|date=
(trợ giúp) - ^ “Hiến pháp Bhutan 2008” (PDF). Nationalcouncil.bt. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 15 tháng 3 năm 2020.
Xem thêm
sửa- Druk Gyalpo (Quốc vương Bhutan)
Liên kết ngoài
sửa- Website Chính phủ Lưu trữ 2005-12-30 tại Wayback Machine