Tiếng Xibe
Tiếng Xibe (ᠰᡳᠪᡝ ᡤᡳᠰᡠᠨ, sibe gisun, còn gọi là tiếng Sibe hay tiếng Tích Bá) là một ngôn ngữ Tungus, bản ngữ của dân tộc Xibe sống ở Tân Cương miền Tây Bắc Trung Quốc.
Tiếng Xibe
| |
---|---|
Tiếng Sibe | |
ᠰᡳᠪᡝ ᡤᡳᠰᡠᠨ sibe gisun | |
Phát âm | [ɕivə kisun][1] |
Sử dụng tại | Trung Quốc |
Khu vực | Tân Cương[2] |
Tổng số người nói | 30.000 (2000) |
Dân tộc | 189.000 người Xibe (2000) |
Phân loại | Tungus
|
Hệ chữ viết | Chữ Xibe (biến thể của chữ Mãn) |
Mã ngôn ngữ | |
ISO 639-3 | sjo |
Glottolog | xibe1242 [3] |
Âm vị họcSửa đổi
Tiếng Xibe thông hiểu được với tiếng Mãn.[4] Nó có hệ thống 8 nguyên âm thay vì 6 nguyên âm của tiếng Mãn; ngoài ra, hai ngôn ngữ còn có nét khác biệt về hình thái và tiếng Xibe có hệ thống hài hoà nguyên âm phức tạp hơn.[5]
Phu âmSửa đổi
Môi | Chân răng | Quặt lưỡi | Chân răng-vòm | Ngạc mềm | Lưỡi gà | ||
---|---|---|---|---|---|---|---|
Tắc | vô thanh | p | t | k | q | ||
bật hơi | pʰ | tʰ | kʰ | qʰ | |||
Tắc xát | vô thanh | t͡s | ʈ͡ʂ | t͡ɕ | |||
bật hơi | t͡sʰ | ʈ͡ʂʰ | t͡ɕʰ | ||||
Xát | vô thanh | f | s | ʂ | ɕ | x | χ |
hữu thanh | v | ʐ | |||||
Mũi | m | n | ŋ | ||||
R | r | ||||||
Tiếp cận | w | l | j |
- Hai âm xát /x, χ/ thường hữu thanh hoá thành [ɣ, ʁ] khi đứng sau âm vang (mũi, nước và tiếp cận).
- /s, ɕ/ thường hữu thanh hoá thành [z, ʑ] khi xuất hiện ở giữa từ.
- /m/ có thể trở thành âm môi-răng [ɱ] khi đứng trước /v/.
Nguyên âmSửa đổi
Trước | Giữa | Sau | ||
---|---|---|---|---|
Đóng | i | y | u | |
Vừa | ə | o | ||
Nửa mở | ɛ | œ | ||
Mở | a |
Tham khảoSửa đổi
- ^ Li 1986, tr. 1
- ^ S. Robert Ramsey (1987). The Languages of China. Princeton University Press. tr. 216–. ISBN 0-691-01468-X.
- ^ Nordhoff, Sebastian; Hammarström, Harald; Forkel, Robert; Haspelmath, Martin biên tập (2013). “Xibe”. Glottolog. Leipzig: Max Planck Institute for Evolutionary Anthropology.
- ^ Gordon 2005, Xibe
- ^ Ramsey 1989, tr. 215
- ^ Li, Shulan; Zhong, Qian (1986). Xibo yu jian zhi / 锡伯语简志. 民族出版社: 新華書店发行, [Peking]: Min zu chu ban she: Xin hua shu dian fa xing.