Trương Gia Dịch

nam diễn viên người Trung Quốc

Trương Gia Dịch (sinh ngày 8 tháng 4 năm 1970) là diễn viên điện ảnh và truyền hình Trung Quốc. Ông là "Thị đế tam đại" (tức người đạt Thị đế ở cả 3 giải thưởng truyền hình danh giá Phi thiên, Bạch Ngọc Lan, Kim Ưng) thứ 4 của Trung Quốc sau Vương Chí Văn, Trương Quốc LậpTôn Hồng Lôi. Ông cũng là người giữ kỉ lục 6 lần được đề cử Thị đế Bạch Ngọc Lan và đã thắng 2 lần (2011 & 2013).

Trương Gia Dịch
张嘉译
SinhTrương Tiểu Đồng
8 tháng 4, 1970 (54 tuổi)
Tây An, Thiểm Tây,  Trung Quốc
Quốc tịch Trung Quốc
Dân tộcHán
Trường lớpHọc viện Điện ảnh Bắc Kinh Khoa diễn xuất
Nghề nghiệpDiễn viên Nhà sản xuất Đạo diễn Giám đốc nghệ thuật
Người đại diệnStudio phim Tây An
SMG Thượng Thế ảnh nghiệp
[Zall Culture picture]
Chiều cao1,78 m (5 ft 10 in)
Phối ngẫuVợ cũ: Đỗ Quân [1]
Vương Hải Yến (cưới 2008)
Con cáiCon gái: Trương Dịch Tâm (14 tuổi)
Trang webhttps://www.imdb.com/name/nm2192622

Hiện là diễn viên tại Studio phim Tây An. Sinh ra ở Tây An, tỉnh Thiểm Tây, Trương Gia Dịch thường thủ vai người đàn ông tốt bụng gặp vấn đề trong hôn nhân, chẳng hạn như Giang Kiến Bình và Tây Bắc Hán trong bộ phim truyền hình Bán Lộ Phu Thê.

Năm 1990, anh đóng vai chính trong phim điện ảnh đầu tay Đồng hồ ma thuật [2]. Năm 1995, diễn vai chính trong bộ phim truyền hình Đạo bắc nhân đóng vai Trương Kiến Quốc [3]. Năm 2009, anh trở nên nổi tiếng với vai diễn Tống Tư Minh trong bộ phim truyền hình Lều tranh. Năm 2011, với vai diễn trong phim Tá thương anh giành được giải Nam diễn viên xuất sắc nhất Bạch Ngọc Lan [4]. Năm 2013, với màn trình diễn nổi bật trong Phù Trầm, anh giành giải Nam diễn viên xuất sắc nhất Bạch Ngọc Lan [5]; Cùng năm, với các vai diễn trong các phim Cảnh sát thị trấn Doanh Bàn, Vách đá, Tâm thuậtPhù trầm anh giành giải Nam diễn viên xuất sắc tại Lễ trao giải Phi thiên lần thứ 29 [6].

Năm 2014, diễn chính trong bộ phim tình cảm thời trang đô thị Nhất phó Nhị chủ [7], diễn vai chính trong bộ phim tình cảm Gia Môn Nhân. Ngày 12 tháng 10, với vai diễn trong bộ phim truyền hình Cảnh sát thị trấn Doanh Bàn anh giành được giải diễn viên được yêu thích nhất và diễn viên nổi tiếng nhất tại Liên hoan phim truyền hình Kim Ưng Trung Quốc lần thứ 27 [8]. Năm 2016, diễn vai chính trong bộ phim công nghiệp y khoa Bác sĩ khoa cấp cứu [9] và phim điện ảnh Tôi không phải Phan Kim Liên.

Năm 2017, trong phim truyền hình Bạch Lộc Nguyên-Trương Gia Dịch đảm nhiệm vai trò nam chính và kiêm luôn vai trò giám đốc nghệ thuật, phát sóng vào ngày 10 tháng 5 [10], cùng năm, anh được trao danh hiệu Người Tuyên truyền chống lừa đảo [11].

Cuối năm 2020, Trương Gia Dịch đổi nghệ danh thành Trương Gia Ích (张嘉益).

Sự nghiệp sửa

Bước đầu sự nghiệp sửa

Từng là khách mời của Viện biểu diễn ca vũ kịch Thiểm Tây. Năm 1987, sau khi tốt nghiệp trung học, anh từng thi vào trường thể thao và tập luyện đấu vật, sau đó anh được nhận vào Học viện Hý kịch Thượng HảiHọc viện Điện ảnh Bắc Kinh, cuối cùng anh chọn vào học khoa diễn xuất của Học viện Điện ảnh Bắc Kinh [12]. Năm 1991,Trương Gia Dịch tốt nghiệp đại học và được chỉ định về quê hương để vào Studio phim Tây An [13].

Kinh nghiệm diễn xuất sửa

Năm 1995, Trương Gia Dịch và Hồ Á Tiệp hợp tác trong bộ phim truyền hình Đạo Bắc Nhân đóng vai chính Trương Kiến Quốc [3].

Năm 2000, anh trở lại Bắc Kinh từ Tây An, năm 2001, anh đóng vai bác sĩ Ngô Thiên Vân trong bộ phim truyền hình Bác sĩ Mạt Mễ Nhĩ.

Năm 2004, Trương Gia Dịch tham gia diễn xuất trong bộ phim truyền hình Sứ mệnh quốc gia [14]. Sau đó, anh tham diễn trong bộ phim Sứ mệnh do Hà Quần đạo diễn, và sau đó hợp tác loạt phim truyền hình Nhiệm vụ thiêng liêngIm lặng.

Tháng 11 năm 2006, anh tham gia vào bộ phim truyền hình Bán Lộ Phu Thê với vai diễn cảnh sát Giang Kiến Bình [15].

Năm 2007, anh đóng vai chính trong bộ phim truyền hình Hình Tượng Quốc Gia thủ vai cảnh sát Triệu Cương-người đứng đầu đội ngũ năm người bộ phận trật tự công cộng [16].

Tháng 11 năm 2009, Trương Gia Dịch với Hải Thanh, Văn Chương đóng vai chính trong bộ phim truyền hình Lều tranh, phim phản ánh sự khác biệt và khiến những người bình thường trải qua cuộc sống đô thị khó khăn trong bối cảnh giá nhà đất tăng cao, liên quan đến "Nợ thế chấp nhà", "Quan chức tham nhũng" và "Tình nhân" những suy nghĩ sâu sắc về các hiện tượng xã hội. Trương Gia Dịch trở nên nổi tiếng với nhân vật gây tranh cãi "Tống Tư Minh" [17].

Cuộc sống cá nhân sửa

Trương Gia Dịch từng kết hôn với một nữ diễn viên tên Đỗ Quân nhưng sau đó hai người li hôn. Vợ của Trương Gia Dịch hiện tại là Vương Hải Yến cũng là một diễn viên. Năm 2004, cả hai gặp và yêu nhau khi hợp tác trong bộ phim truyền hình Sứ Mệnh Quốc Gia và kết hôn vào năm 2007. Con gái của họ được sinh vào tháng 9 năm 2010 [18].

Phim sửa

Phim truyền hình sửa

Năm Tên gốc Tên Vai Ghi chú
1990 聂荣臻 Nhiếp Vinh Trăn Nhiếp Vinh Trăn
1994 爱又如何 Thế Nào Là Tình Yêu
1995 道北人 Đạo Bắc Nhân Trương Kiến Quốc Tên khác: Đính tội
1997 火线对峙 Hỏa Tuyến Đối Trĩ Trương Học Lương
老房子 Ngôi Nhà Cũ Từ Hạo
好人难当 Khó Khăn Của Người Tốt Lưu Đông Hải
1998 表演系的故事 Câu Chuyện Diễn Xuất Lý Binh Kiêm điều hành đạo diễn
1999 毕业生 Tốt Nghiệp Dương Tử Giang
2000 前世今生 Tiền Thế Kim Sinh Tô Vân Phi, Chu Học Binh
2001 帕米尔医生 Bác sĩ Mạt Mễ Nhĩ Ngô Thiên Vân
2002 干部 Cán Bộ Bách Sâm Lâm
不觉流水年长 Bất giác nước chảy lớn Tôn Bảo Minh
照亮灵魂的阳光 Chiếu Sáng Linh Hồn Ánh Mặt Trời Cao Vũ
阳光代表 Dương Quang đại biểu Ngô Thư Điền
立案侦查 Điều Tra Hồ Sơ Nhâm Quý Xương
2003 萍踪侠影 Bình Tung Hiệp Ảnh Trương Phong Phủ
天下第一楼 Thiên Hạ Đệ Nhất Lâu Thụy Anh
真相的背后 Đằng Sau Sự Thật Trương Tiểu Long Tên khác: Tòa án quyết định
变脸 Biến Kiểm Tề Minh Tuyên
2004 国家使命 Sứ Mệnh Quốc Gia Tống Triêu
使命 Nhiệm Vụ Lâm Ấm
24小时警事 Cảnh Sát 24 Giờ Trần Dịch Danh
探长欧光慈 Thanh tra Âu Quang Từ Hồ Tiểu Đao
2005 半路夫妻 Bán Lộ Phu Thê Giang Kiến Bình
生死劫 Sinh Tử Kiếp Viên Mục Dã
天下第一媒婆 Thiên Hạ Đệ Nhất Mai Mối Trịnh Vạn Quân
农民代表 Đại Diện Nông Dân Từ Minh Viễn
温暖 Ôn Noãn Nghiêm Chí Quốc
2006 为爱结婚 Kết Hôn Vì Yêu Chúc Diên Phong
双枪李向阳 Song thương Lý Hương Dương Lý Hướng Dương
五号特工组 Mật Vụ Số 5 Lưu Đào
女人心事 Tâm Sự Của Phụ Nữ Vưu Vĩ
肇事追踪 Triệu Sự Truy Tung Đường Quốc Đống
妻室儿女 Vợ Và Con Gái Kim Thuấn Kỳ
好好过日子 Sống tốt Trần Tư Vĩ
2007 你有权保持沉默 Quyền Giữ Im Lặng Cổ Trung Thách
没有子弹 Không Có Đạn Tang Tuấn Lĩnh
前妻回家 Vợ Cũ Về Nhà Lý Tưởng
我是太阳 Tôi Là Mặt Trời Bàng Nhược Phi
婚姻背后 Đằng Sau Hôn Nhân Tô Tần
国家形象 Hình Tượng Quốc Gia Triệu Cương
百年荣宝 Bách Niên Vinh Bảo Trương Ấu Lâm Tên khác: Bách niên vinh bảo trai
2008 大商道 Đại Thương Đạo Hà Thiên Bảo
秘密列车 Bí Mật Liệt Xa Trịnh Cúc Thôn
大生活 Đại Sinh Hoạt Cao Minh
军医 Quân Y Sư trưởng Trương
蜗居 Lều Tranh Tống Tư Minh
2009 神圣使命 Nhiệm Vụ Thiêng Liêng Mã Kỳ Minh
我是业主 Tôi Là Chủ Nhân Phương Đông Húc
2010 沉默 Im Lặng Lâm Ấm Tên khác: Nhiệm vụ chống lại cái xấu 2
鲜花朵朵 Hoa Tươi Đổng Lương Thần
瞧这一家子 Tiều Gia Nhất Gia Tử Lưu Lập Thành
你是我兄弟 Chúng Ta Là Anh Em Mã Học Vũ
告密者 Người Đưa Tin Đỗ Thịnh Khuê
2011 借枪 Tá Thương Hùng Khoát Hải
双枪李向阳之再战松井 Song Thương Lý Hướng Dương: Tái chiến Tùng Tỉnh Lý Hướng Dương
请你原谅我 Xin Hãy Tha Thứ Cho Tôi Trương Ức
下海 Dưới Biển Trần Chí Bình
2012 悬崖 Vách Đá Chu Ất Kiêm Giám đốc nghệ thuật
雪狼谷 Tuyết Lang Cốc Hác Quốc Chính
心术 Tâm Thuật Lưu Thần Hi
浮沉 Phù Trầm Vương Quý Lâm
营盘镇警事 Cảnh sát thị trấn Doanh Bàn Phạm Đảng Dục
2014 结婚的秘密 Bí mật kết hôn Quan Hạo Thiên
一仆二主 Nhất phó Nhị chủ Dương Thụ Kiêm Giám đốc nghệ thuật
历史转折中的邓小平 Đặng Tiểu Bình ở ngã tư lịch sử Tập Trọng Huân
爷们儿 Gia môn nhân Lý Quốc Sinh
四十九日·祭 Lễ cúng 49 ngày Pháp Bì
花红花火 Hoa Hồng Hoa Hỏa Thẩm Gia Môn Khách mời
2015 大清盐商 Thương gia kỳ tài Uông Triêu Tông
敢爱 Dám yêu Đại Ngạc Khách mời
为爱坚守 Vi ái kiên thủ Lương Thiên Khách mời

Tên gốc: Thê tử bất thiết phòng

后海不是海 Sau biển không phải là biển Thạch Mặc Kiêm Giám đốc nghệ thuật
幸福的方向 Phương hướng hạng phúc Thị trưởng Tô Tên khác: Hạnh phúc song hoàng tuyến
老婆大人是80后 My Wife is Born After the 80s / Pretty Wife Đổng Tĩnh Huy Khách mời
乱世书香 Loạn thế thư hương Từ Giản Bác
少帅 Thiếu soái Lý Đại Chiêu
2016 生死黎平 Sinh tử Lê Bình Đường Quốc Huân
红旗漫卷西风 Hồng Kỳ mạn quyển tây phong Trình Mộ Hiền Khách mời
2017 白鹿原 Bạch Lộc Nguyên Bạch Gia Hiên Kiêm Giám đốc nghệ thuật
卧底归来 Nằm vùng trở về Phòng Khánh Long
急诊科医生 Bác sĩ khoa cấp cứu Hà Kiến Nhất
猎场 Trường săn Khúc Mân Kinh Khách mời
我的!体育老师 Giáo viên thể dục của tôi Mã Khắc
生逢灿烂的日子 Sinh phùng xán lạn đích nhật tử Quách Tiểu Hải (Lão nhị)
2018 美好生活 Cuộc sống tươi đẹp Từ Thiên Kiêm Giám đốc nghệ thuật
2019 小幸福 Hạnh phúc nhỏ nhoi Sử Cường Khách mời
九州缥缈录 Cửu Châu Phiêu Miểu Lục Bách Lý Cảnh Hồng Khách mời
少年派 Thiếu niên phái Lâm Đại Vi
河山 Núi sông Giản Tú Chương Khách mời
2020 装台 Trang Đài Diêu Đại Thuận Kiêm Giám đốc nghệ thuật
在一起 Cùng nhau Trương Hán Thanh
2021 山海情 Sơn hải tình Mã Hồ Thủy Khách mời đặc biệt
对你的爱很美 Đối với anh tình yêu của em rất đẹp Vương Đại Sơn Kiêm Giám đốc nghệ thuật

Tên khác: Tình yêu thật đẹp

花开如梦 Hoa khai như mộng Mạnh Vũ Nông
大叔与少年 Đại thúc và Thiếu niên Dương Kim Cương
安娜的爱人 Người yêu của An Na Lâm Phụ Khách mời
少年派2•青春派 Thiếu niên phái 2 • Thanh xuân phái Lâm Đại Vỹ
大唐狄公案 Đại đường địch công án Trường Tôn Thanh Khách mời đặc biệt

Kiêm Giám đốc nghệ thuật và nhà sản xuất

Điện ảnh sửa

Năm Tên gốc Tên Vai Ghi chú
1990 魔表 Đồng hồ ma thuật Đại Khang Bác Tư
1991 遭遇激情 Tao ngộ kịch tình Đường Đạt Hiến
1992 残酷的夏日 Ngày hè tàn khốc Quốc Vinh
人猴大裂变 Nhân hầu đại liệt biến Chấn Bình
1994 头发乱了 Đầu tóc rối loạn Dương Cao
背靠背脸对脸 Bối Kháo Bối, Kiểm Đối Kiểm Thạch Kinh Lý
1996 爸爸,你别骗我 Cha, Đừng nói dối Sinh viên đại học
1997 埋伏 Phục kích Dương Cao
背起爸爸上学 Đón cha đi học Giáo viên Cao
给太太打工 Làm việc cho vợ tôi Trần Thiệu Vũ
超导 Siêu dẫn Cát Kinh Lý
1999 澳门儿女 Trẻ em Macao Lý Phàm Đinh
2000 睡不着 Không ngủ được Giám đốc Lý
危险关系 Mối quan hệ nguy hiểm Lý Duệ
2001 李秋实 Lý Thu Thật Vương Chí Thành
平原枪声 Bình nguyên thương thanh Trịnh Kính Chi
高原如梦 Cao nguyên như mộng Người hướng dẫn
2005 心急吃不了热豆腐 Tôi không thể ăn đậu phụ nóng Dã Lang
2007 冯志远 Phùng Chí Viễn Phùng Chí Viễn
2008 左右 Tả hữu Tiêu Lộ
2009 夜·店 Dạ điếm Kẻ cướp
2010 日照重庆 Nhật Chiếu Trùng Khánh Lưu Thành
2011 建党伟业 Kiến Đảng Vĩ Nghiệp Lý Đại Chiêu
失恋33天 Thất tình 33 ngày Đại Lão Vương
2012 三个未婚妈妈 Ba bà mẹ đơn thân Lưu Nhị Bưu
2013 愤怒的小孩 Trẻ con tức giận Tôn Kiến Nghiệp
天注定 Chạm vào tội ác Người yêu của Tiểu Ngọc
2014 归来 Trở về Bác sĩ Đái
黄金时代 Thời đại hoàng kim Châu Kình Văn
太平轮 1949
2016 我不是潘金莲 Tôi không phải Phan Kim Liên Lãnh đạo thành phố
2018 红海行动 Điệp vụ Biển Đỏ Cục trưởng Trịnh
2019 我和我的祖国 Tôi Và Tổ Quốc Của Tôi Trần Học Nguyên
2021 空中之城 Không khí trong thành phố Lục Bách Thừa
玩命三日 Ba ngày trốn chạy Uông Dã

Lồng tiếng sửa

Năm Tên Vai Đạo diễn Hợp tác Loại
2014 Tần thời Minh Nguyệt - Long đằng vạn lý 3D Vệ Trang (hình thái bình thường) Thẩm Lạc Bình Phùng Tuấn Hoa, Thẩm Đạt Uy, Quý Quan Lâm, Chu Cát, Lưu Khâm, Ngô Lỗi,

Hoàng Oanh, Vương Tiêu Binh, Ttrình Ngọc

Châu, Mạnh Tường Long, Du Quân, Địch

Phỉ Phỉ, Triệu Kiền Cảnh, Chung Hữu Đạo

Phim hoạt hình (Animated movie)

Giải thưởng sửa

Năm Lễ trao giải Hạng mục Tác phẩm Kết quả Ghi chú
1999 Giải Kim Phượng Giải học thuật Không ngủ được Đoạt giải
2008 Liên hoan phim quốc tế Berlin Giải Gấu bạc cho kịch bản xuất sắc nhất Tả hữu Đoạt giải
2010 Tạp chí New Weekly - Danh sách truyền hình Trung Quốc 2009 Gương mặt Trung Quốc hàng năm Đoạt giải
Hoa Đỉnh Nam diễn viên xuất sắc nhất Tôi là chủ nhân Đoạt giải
Nhạc kịch Quảng Đông Bắc Kinh Chí hữu Đoạt giải
2011 Liên hoan phim phương Đông Diễn viên có sức ảnh hưởng nhất Đoạt giải
Liên hoan truyền hình Thượng Hải Nam diễn viên xuất sắc nhất Tá thương Đoạt giải [19]
Bắc Kinh News·Thời trang phương Đông Trung Quốc 2011 50 Nam diễn viên truyền hình đẹp nhất Đoạt giải
Sohu Phim truyền hình mùa Đông Nam diễn viên xuất sắc nhất Đoạt giải
Danh sách đỏ BQ Nam diễn viên có giá trị nhất hàng năm Đoạt giải
2012 Phương tiện truyền thông Trung Quốc ảnh hưởng của Trung Quốc 2011 Liên hoan thời trang - Phim truyền hình Trung Quốc Nam diễn viên xuất sắc nhất Đoạt giải
Liên hoan truyền hình Thượng Hải Nam diễn viên xuất sắc nhất Vách đá Đề cử [20]
Liên hoan phim Hoành Điếm - Giải Kim Ngưu Nam diễn viên xuất sắc nhất Tá thương Đoạt giải
Hoa Đỉnh Ngôi sao được khán giả toàn quốc yêu thích Đoạt giải
Nam diễn viên truyền hình xuất sắc nhất Vách đá Đoạt giải
Liên hoan truyền hình quốc tế Macau - Giải Bông Sen Vàng Nam diễn viên xuất sắc nhất Vách đá Đoạt giải
Giải Quốc Kịch Thịnh Điển Nam diễn viên xuất sắc nhất Đoạt giải
2013 Ủy ban khen thưởng Đạo diễn truyền hình Trung Quốc Diễn viên truyền hình xuất sắc nhất Vách đá Đoạt giải
Liên hoan phim truyền hình hàng năm đài truyền hình CCTV Top 10 diễn viên của năm Đoạt giải
Liên hoan truyền hình Thượng Hải Nam diễn viên xuất sắc nhất Phù trầm Đoạt giải [5]
Lễ hội nghệ thuật truyền hình nông thôn mới Nam diễn viên xuất sắc nhất Cảnh sát thị trấn Doanh Bàn Đoạt giải
Giải Kim Phượng Giải học thuật Kiến Đảng Vĩ Nghiệp Đoạt giải
Phi thiên Nam diễn viên xuất sắc nhất Cảnh sát thị trấn Doanh Bàn, Vách đá, Tâm thuật và Phù trầm Đoạt giải [6]
2014 Kim Ưng Nam diễn viên nổi tiếng nhất Cảnh sát thị trấn Doanh Bàn Đoạt giải [21]
Nam diễn viên được yêu thích nhất
Đêm truyền hình iQiyi Diễn viên xuất sắc nhất Đoạt giải [22]
Quốc Kịch Thịnh Điển Nam diễn viên xuất sắc nhất Nhất phó Nhị chủ Đoạt giải [23]
2015 Sản xuất phim truyền hình Thượng Hải Vua phim truyền hình Đoạt giải
Giải Truyền hình châu Á Nam diễn viên xuất sắc nhất Lễ cúng 49 ngày Đoạt giải [24]
2017 Hiệp hội Đạo diễn phim Trung Quốc Diễn viên của năm Tôi không phải Phan Kim Liên Đề cử [25]
Liên hoan truyền hình quốc tế Macau - Giải hoa sen vàng Nam diễn viên xuất sắc nhất Bạch Lộc Nguyên Đề cử [26]
2018 Liên hoan truyền hình Thượng Hải Nam diễn viên xuất sắc nhất Bạch Lộc Nguyên Đề cử [27]
Kim Ưng Nam diễn viên được yêu thích nhất Bạch Lộc Nguyên Đề cử [28]
2019 Asian Rainbow Festival Nam diễn viên được yêu thích nhất Bạch Lộc Nguyên Đoạt giải
2021 Liên hoan truyền hình Thượng Hải Nam diễn viên xuất sắc nhất Trang Đài Đề cử
Nam diễn viên phụ xuất sắc nhất Sơn Hải Tình Đề cử

Tham khảo sửa

  1. ^ “张嘉译走路驼背直不起腰背后,有段辛酸血泪史,他前妻也很美”. Sina (bằng tiếng Trung).
  2. ^ “魔表”. Baidu (bằng tiếng Trung).
  3. ^ a b "道北人"张嘉译:今年不再低调 演边角角色”. Sina (bằng tiếng Trung).
  4. ^ “张嘉译凭《借枪》成就视帝 感谢女儿带来好运”. Sina (bằng tiếng Trung).
  5. ^ a b “张嘉译凭《浮沉》再获视帝 三年两夺白玉兰奖”. QQ (bằng tiếng Trung).
  6. ^ a b “华表飞天节俭颁奖 "视帝"张嘉译欣慰不受气”. QQ (bằng tiếng Trung).
  7. ^ “《一仆二主》收官 众主角各自情归所属(图)”. China News (bằng tiếng Trung).
  8. ^ “张嘉译金鹰奖梅开二度 八次捧杯"大满贯视帝". Sohu (bằng tiếng Trung).
  9. ^ “《急诊科医生》昨开机 张嘉译身披术服再度施救”. 163.com (bằng tiếng Trung).
  10. ^ “《白鹿原》角色抢眼 张嘉译何冰"跪"出演技”. People.com.cn (bằng tiếng Trung).
  11. ^ “公安部反拐宣传活动召开 宣传员张嘉译为爱发声”. Sina (bằng tiếng Trung).
  12. ^ “北京电影学院校友会成立 陈坤张嘉译忆青葱岁月”. 163.com (bằng tiếng Trung).
  13. ^ “40张嘉译转型再转型 20年后始被片方追逐”. Sina (bằng tiếng Trung).
  14. ^ “张嘉译做客《非常静距离》 讲述十年艰辛历程”. Hinews (bằng tiếng Trung). Bản gốc lưu trữ ngày 14 tháng 12 năm 2017. Truy cập ngày 2 tháng 11 năm 2018.
  15. ^ “资料:《半路夫妻》主要角色--张嘉译饰江建平”. Sina (bằng tiếng Trung).
  16. ^ “《国家形象》登陆江苏 张嘉译演警察爱憎分明”. QQ (bằng tiếng Trung).
  17. ^ “张嘉译"跑龙套"20年才成名 "我从来不在片酬问题上跟人较劲". Xuehua (bằng tiếng Trung).[liên kết hỏng]
  18. ^ “《蜗居》张嘉译喜得千金 妻子王海燕剖腹生产”. Epoch Times (bằng tiếng Trung).
  19. ^ “第17届上海电视节完全获奖名单”. Sina (bằng tiếng Trung).
  20. ^ “资料:第18届上海电视节入围完整名单”. Sina (bằng tiếng Trung).
  21. ^ “金鹰节颁奖落幕 孙俪张嘉译获人气奖”. Sina (bằng tiếng Trung).
  22. ^ “张嘉译再封视帝 《四十九日祭》被赞救心丹”. Sohu (bằng tiếng Trung).
  23. ^ “安徽国剧盛典张嘉译周迅获最佳男女演员”. Sina (bằng tiếng Trung).
  24. ^ "亚洲电视大奖2015"公布入围 视帝视后角逐空前激烈”. Zaobao (bằng tiếng Trung). Bản gốc lưu trữ ngày 3 tháng 11 năm 2018. Truy cập ngày 3 tháng 11 năm 2018.
  25. ^ “导演协会奖提名公布 章子怡范冰冰周冬雨争影后”. Sohu (bằng tiếng Trung).
  26. ^ “澳门电视节 黄维德凭《猎影》获最佳男演员提名”. 163.com (bằng tiếng Trung).
  27. ^ “白玉兰曝入围名单 胡歌雷佳音孙俪马伊琍争视帝后”. Sina (bằng tiếng Trung).
  28. ^ “第29届中国电视金鹰奖提名演员名单出炉”. Sina (bằng tiếng Trung). Bản gốc lưu trữ ngày 3 tháng 11 năm 2018. Truy cập ngày 3 tháng 11 năm 2018.

Liên kết ngoài sửa