Triệu Bảo Cương (sinh ngày 7 tháng 7 năm 1955) là đạo diễn quốc gia cấp 1, biên kịch, nhà sản xuất, diễn viên nổi tiếng, tốt nghiệp Đại học truyền thông Bắc Kinh, hiện đang làm việc ở Nguyên Bảo Bắc Kinh trong vai trò giám đốc. Ông là thành viên hội đồng của Ủy ban nghệ thuật truyền hình Trung Quốc, Giám đốc thường trực của Ủy ban sản xuất truyền hình của Đài phát thanh và truyền hình Trung Quốc, thành viên của Hiệp hội nghệ sĩ truyền hình Bắc Kinh, và là thành viên của đơn vị Liên minh công nghiệp phim ảnh thủ đô. Năm 2015 bắt đầu tham gia vào chương trình thực tế đa dạng [1]. Tháng 1 năm 2018, Triệu Bảo Cương là thành viên của Hội nghị Hiệp thương Chính trị Nhân dân Trung Quốc lần thứ 13 [2]

Triệu Bảo Cương
赵宝刚
Sinh7 tháng 7, 1955 (69 tuổi)
Bắc Kinh,  Trung Quốc
Tên khácBaogang Zhao
Trường lớpĐại học truyền thông Trung Quốc
Nghề nghiệpĐạo diễn phim, Nhà biên kịch, Diễn viên, Nhà sản xuất phim
Năm hoạt động1985-nay
Quê quánThiên Tân
Chiều cao181 cm (5 ft 11+12 in)
Phối ngẫuĐinh Tâm (丁芯) (m.1986)
Con cáiCon trai: Triệu Mã Đinh (赵马丁)
Giải thưởng2000: Truyền hình nghệ thuật Trung Quốc song thập giai - Đạo diễn xuất sắc
2003: Truyền hình nghệ thuật Trung Quốc song thập giai - Đạo diễn xuất sắc
2013: Giải Phi thiên - Đạo diễn xuất sắc nhất
2014: Giải thưởng Truyền hình Kim Ưng Trung Quốc - Đạo diễn xuất sắc nhất
2014: Bạch Ngọc Lan - Đạo diễn xuất sắc nhất

Tiểu sử

sửa

Đầu đời

sửa

Sinh ra ở Bắc Kinh. Năm 1972 khi đang làm công nhân Cương được tuyển vào Học viện Điện ảnh Bắc Kinh khoa diễn xuất. Và thi tuyển vào Đại học truyền thông Trung Quốc khoa nghiên cứu. Triệu Bảo Cương và Phùng Tiểu Cương đồng sản xuất bộ phim "Câu chuyện biên tập (编辑部的故事) sau khi tốt nghiệp. Sau sự thành công của bộ phim này Bảo Cương trở thành nhân viên của Trung tâm nghệ thuật đài Bắc Kinh [3].

Cuộc sống cá nhân

sửa

Tháng 1 năm 1986 kết hôn với nữ diễn viên Đinh Tâm. Sau khi Bảo Cương nổi tiếng, đồng sáng lập lên Nguyên Bảo Bắc Kinh [3]. 19 tháng 12 năm 2002, con trai Triệu Mã Đinh được sinh ra ở Canada [4].

Truyền hình

sửa

Đạo diễn

sửa
Năm Tên Diễn chính Thể loại Ghi chú
1991 Câu chuyện biên tập

编辑部的故事

Cát Ưu, Lữ Lệ Bình Hài kịch Phim hài Sitcom [5]
1992 Hoàng thành căn nhân

皇城根儿

Tôn Thuần, Tiểu Tống Giai Kịch cuộc sống
1994 Thỏa nguyện

过把瘾

Vương Chí Văn, Giang San Tình cảm Kỷ niệm 45 năm thành lập Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa [6]
1995 Đông biên nhật xuất tây biên vũ

东边日出西边雨

Vương Chí Văn, Ngũ Vũ Quyên Tình cảm [7]
1997 Chuyện phong hoa tuyết nguyệt

一场风花雪月的事

Lưu Hán Cường, Từ Tĩnh Lôi Tình cảm hình sự [5]
1998 Mùa đông không có tuyết

无雪的冬天 

Trần Bảo Quốc, Lưu Bội Tình cảm gia đình
1999 Mãi không nhắm mắt

永不瞑目

Lục Nghị, Tô Cẩn Cảnh phỉ
2002 Điều gì có thể cứu lấy anh, tình yêu của tôi

拿什么拯救你,我的爱人

Vu Na, Lưu Diệp Tình Cảm Part-time
2000 Như sương như mưa lại như gió

像雾像雨又像风

Trần Khôn, Lục Nghị Tình cảm [8]
2003 Tạm biệt, Vancouver

别了,温哥华 

Trần Khôn, Triệu Tử Kỳ Tình cảm [9]
2005 Băng thu hình

录象带

Lý Cần Cần, Phó Tinh Tội phạm
Đồng thoại Paris

巴黎童话

Hà Nhuận Đông, Lý Tiểu Nhiễm Tình cảm [10]
2006 Hãy cho tôi một điếu thuốc 

给我一支烟

Trương Hâm Nghệ, Trương Đạc Tình cảm Đổi tên thành " Mưa đêm " vì lý do nhạy cảm
2007 Phấn đấu

奋斗

Đồng Đại Vĩ, Mã Y Lợi Cảm hứng tình yêu Part-time [11]
Mai Diểm Phương

梅艳芳菲

Trần Vĩ, Hạ Cương Tiểu sử
2008 Màn đêm ở Cáp Nhĩ Tân 

夜幕下的哈尔滨

Lục Nghị, Lý Tiểu Nhiễm Điệp chiến Kim biên kịch [12][13]
2009 Thanh xuân của tôi ai làm chủ

我的青春谁做主

Lục Nghị, Vương Lạc Đan Thanh niên, thanh xuân Part-time [14]
2010 Cuộc chiến bảo vệ hôn nhân

婚姻保卫战

Đồng Đại Vi, Mã Y Lợi Tình cảm Part-time
2011 Nam nhân bang

男人帮

Tôn Hồng Lôi, Huỳnh Lỗi Tình cảm [15][16]
2012 Thanh niên Bắc Kinh

北京青年

Đỗ Thuần, Lý Thần Cảm hứng tình yêu [17][18]
2013 Tuổi già

老有所依

Lưu Đào, Trương Đạc Gia đình [19]
2014 Bác sĩ thanh niên

青年医生

Nhậm Trọng, Trương Lệ Y khoa [20]
2017 Thâm hải lợi kiếm

深海利剑

Cao Mân Duệ, Vương Dương Quân sự [21]
2019 Thanh xuân đấu

青春斗

Trịnh Sảng Thanh xuân

Diễn xuất

sửa

1985 - Bốn thế hệ [22]

1986 - Liêu trai chí dị

2003 - Lam anh túc

2009 - Lời thú nhận của Tô Phi (Nhà sản xuất) [23]

2009 - Bốn thế hệ

2011 - Nhà vuông N lần [24]

Khác

sửa

1990 - Khát vọng - Đạo diễn cùng với Lỗ Hiểu Oai [25][26]

1996 - Hôn nhân phức tạp (tên khác: Tình yêu loạn đạo) - Nhà sản xuất

1999 - Nam nhân ly hôn - Tổng giám chế, biên kịch

2002 - Phía sau phù hoa (tên khác: Mặt trái của sự giàu sang) - Tổng giám chế

2004 - Thương Hải Bách Niên - Chế tác

2008 - Làm ơn hãy nghe điện thoại - Chế tác [27]

Điện ảnh

sửa

Đạo diễn

sửa

2014 - Một bước đi [28]

Diễn xuất

sửa
Năm Tên Vai Ghi chú
2004 Tôi điên vì ai

我为谁狂 

Lục Kỳ Lân (Tên cũ " Tỉnh cái nhi ")
2010 Nhật ký Đỗ La La

杜拉拉升职记

Chủ sở hữu doanh nghiệp tư nhân
Phi thành vật nhiễu 2

非诚勿扰Ⅱ

Triệu Học Hải [29]
2011 Kẻ thù thân mật

亲密敌人

Trần Kiến Đông [30]
2013 Tình yêu không NG

爱情不ng

Triệu Đại Oản [31]
2016 Quá khứ hoàng kim

罗曼蒂克消亡史

Người khách đến từ phương Bắc [32]

Giải thưởng

sửa
Năm Lễ trao giải Hạng mục Phim Kết quả Ghi chú
1990 Điện ảnh và Truyền hình Bắc Kinh  Phim truyền hình xuất sắc nhất Khát vọng Đoạt giải [26]
Phi thiên Giải đặc biệt phim truyền hình dài tập Khát vọng Đoạt giải
Kim ưng Phim truyền hình dài tập xuất sắc nhất Khát vọng Đoạt giải
1991 Phim truyền hình xuất dài tập sắc nhất Câu chuyện biên tập Đoạt giải [6]
Phi thiên Phim truyền hình xuất sắc nhất - hạng nhì Câu chuyện biên tập Đoạt giải
Ban tuyên truyền Five-One Project 5 dự án xuất sắc nhất Câu chuyện biên tập Đoạt giải
1994 Điện ảnh và Truyền hình Bắc Kinh  Phim truyền hình xuất sắc nhất Thỏa nguyện Đoạt giải
Kim Phượng Phim truyền hình trung bình và dài tập xuất sắc nhất ở Bắc Trung Quốc Thỏa nguyện Đoạt giải
Kim ưng Phim truyền hình xuất sắc nhất Thỏa nguyện Đoạt giải
Phi thiên Phim truyền hình trung bình xuất sắc nhất - hạng ba Thỏa nguyện Đoạt giải [33]
Giải kỷ niệm 45 thành lập Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa Giải đặc biệt Thỏa nguyện Đoạt giải [6]
1995 Điện ảnh và Truyền hình Bắc Kinh  Phim xuất sắc nhất Đông biên nhật xuất tây biên vũ Đoạt giải
Giải kỷ niệm 50 năm thành lập Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa Giải đặc biệt Đông biên nhật xuất tây biên vũ Đoạt giải [3]
1998 Kim ưng Phim truyền hình dài tập xuất sắc nhất Mãi không nhắm mắt Đoạt giải
2001 Nghệ thuật truyền hình Trung Quốc song thập giai Đạo diễn xuất sắc nhất Thỏa nguyện Đoạt giải [34]
2002 100 nghệ sĩ truyền hình hàng đầu Trung Quốc Đoạt giải [34]
2003 Nghệ thuật truyền hình Trung Quốc song thập giai Đạo diễn xuất sắc nhất Điều gì có thể cứu lấy anh, tình yêu của tôi Đoạt giải [35]
2007 Chương trình nổi tiếng nhất trong năm Phấn đấu Đoạt giải [36]
2010 Bạch Ngọc Lan Đạo diễn xuất sắc nhất Thanh xuân của tôi ai làm chủ Đề cử [37]
2012 Thần tượng châu Á Kim bài bá nhạc Đoạt giải
2013 Bạch Ngọc Lan Đạo diễn xuất sắc nhất Thanh niên Bắc Kinh Đề cử [38]
Liên hoan phim truyền hình Tứ Xuyên Đạo diễn phim truyền hình dài tập xuất sắc nhất Thanh niên Bắc Kinh Đề cử [39]
Phi thiên Đạo diễn xuất sắc nhất Thanh niên Bắc Kinh Đoạt giải [40]
2014 Bạch Ngọc Lan Đạo diễn xuất sắc nhất Tuổi già Đề cử [41]
Asia Rainbow TV Đạo diễn xuất sắc nhất Thanh niên Bắc Kinh Đoạt giải [42]
Kim ưng Đạo diễn xuất sắc nhất Tuổi già Đoạt giải [43]

Tham khảo

sửa
  1. ^ “赵宝刚 导演”. Pwpic Official (bằng tiếng Trung).
  2. ^ “中国人民政治协商会议第十三届全国委员会委员名单”. 163.com (bằng tiếng Trung). Bản gốc lưu trữ ngày 27 tháng 1 năm 2018. Truy cập ngày 30 tháng 5 năm 2019.
  3. ^ a b c “赵宝刚的人生经历 赵宝刚的个人资料”. Ylq (bằng tiếng Trung). Bản gốc lưu trữ ngày 1 tháng 9 năm 2017. Truy cập ngày 1 tháng 9 năm 2017.
  4. ^ “赵宝刚:拿爱情说事儿”. 163com.
  5. ^ a b “赵宝刚20年导演路回顾”. 163com (bằng tiếng Trung).
  6. ^ a b c “资料:导演赵宝刚个人档案”. Sina.
  7. ^ “王志文电视作品 - 《东边日出西边雨》”. Sohu.
  8. ^ “动 态 新 闻”. Sina.
  9. ^ “《别了,温哥华》10月开拍 赵宝刚将赴温哥华执导”. Sina.
  10. ^ “资料:《巴黎童话》故事梗概”. Sina. Bản gốc lưu trữ ngày 5 tháng 9 năm 2017. Truy cập ngày 5 tháng 9 năm 2017.
  11. ^ “赵宝刚大谈《奋斗》精神 佟大为爱云南更爱米线”. Sina.
  12. ^ “《夜幕下的哈尔滨》将播 赵宝刚再现唯美风格”. QQ.
  13. ^ “《夜幕下的哈尔滨》幕后:赵宝刚谈老剧重拍”. Sina.
  14. ^ “第16届上海电视节提名名单”. 163com.
  15. ^ “赵宝刚《男人帮》开机 孙红雷黄磊解密男人感情”. Sina.
  16. ^ “电视剧《男人帮》”. Sina.
  17. ^ “《北京青年》获认可 赵宝刚再造话题剧”. China Daily.
  18. ^ “彩虹奖《北京青年》独揽三奖 赵宝刚再造精品剧”. 163com.
  19. ^ “赵宝刚首捧金鹰女神 《老有所依》闪耀金鹰节”. QQ. Bản gốc lưu trữ ngày 5 tháng 9 năm 2017. Truy cập ngày 5 tháng 9 năm 2017.
  20. ^ “《青年医生》引热潮 赵宝刚评杜江"非常特别". 163com. Bản gốc lưu trữ ngày 5 tháng 9 năm 2017. Truy cập ngày 5 tháng 9 năm 2017.
  21. ^ “《深海利剑》探班 赵宝刚:拍军旅题材心里没底”. Ifeng. Bản gốc lưu trữ ngày 5 tháng 9 năm 2017. Truy cập ngày 5 tháng 9 năm 2017.
  22. ^ 渴望 触,不可及 Ifeng
  23. ^ “《苏菲的供词》赵宝刚出演大反派”. 163com. Bản gốc lưu trữ ngày 5 tháng 9 năm 2017. Truy cập ngày 5 tháng 9 năm 2017.
  24. ^ “《家,N次方》宋丹丹逼着赵宝刚来演"丈夫". Sina.
  25. ^ “赵宝刚的导演路:从首钢工人到著名导演(4)”. Sina (bằng tiếng Trung).
  26. ^ a b "谁是内地电视第一人?"——赵宝刚篇”. QQ.
  27. ^ “《落地,请开手机》上海收视火爆 掀热议狂潮”. QQ.
  28. ^ “《触不可及》定档9月19日 孙红雷方中信出席”. 163com.
  29. ^ “《非诚勿扰2》剧照-赵宝刚客串”. 163com. Bản gốc lưu trữ ngày 5 tháng 9 năm 2017. Truy cập ngày 5 tháng 9 năm 2017.
  30. ^ “赵宝刚"电影处女作"邀来两导演”. Ifeng.
  31. ^ “《愛情不NG》今日上映 潘長江趙寶剛齊秦加盟客串”.[liên kết hỏng]
  32. ^ “解开热播电影《罗曼蒂克消亡史》9大谜团 陆先生原型就是杜月笙?”. Peoplecn. Bản gốc lưu trữ ngày 5 tháng 9 năm 2017. Truy cập ngày 5 tháng 9 năm 2017.
  33. ^ “著名导演赵宝刚9月23日13:00做客聊《夜幕》”. QQ.
  34. ^ a b “资料:导演赵宝刚个人档案”. Sina (bằng tiếng Trung).
  35. ^ “第三届中国电视艺术"双十佳"导演演员出炉”. Sina (bằng tiếng Trung).
  36. ^ “专访赵宝刚:今年赶老剧翻拍热潮 明年还有新戏”. QQ (bằng tiếng Trung).
  37. ^ “第16届上海电视节提名名单(图)”. 163.com (bằng tiếng Trung).
  38. ^ “上海电视节白玉兰奖提名公布 黄渤首次入围视帝”. 163.com (bằng tiếng Trung).
  39. ^ “四川电视节周六开幕 吴秀波文章争影帝”. Sina (bằng tiếng Trung).
  40. ^ “飞天奖 赵宝刚拿下从业23年来首座个人奖杯”. Ifeng (bằng tiếng Trung). Bản gốc lưu trữ ngày 23 tháng 8 năm 2018. Truy cập ngày 23 tháng 8 năm 2018.
  41. ^ “上海电视节揭晓提名 高圆圆孙俪争视后”. Sina (bằng tiếng Trung).
  42. ^ “彩虹奖《北京青年》独揽三奖 赵宝刚再造精品剧”. Sohu (bằng tiếng Trung).
  43. ^ “赵宝刚刘江金鹰奖最佳导演如何养成”. Sina (bằng tiếng Trung).

Liên kết ngoài

sửa

Triệu Bảo Cương Weibo