Trioceros
Trioceros là một chi tắc kè trong họ Chamaeleonidae.[1] Trioceros trước đây được xem là một phân chi của chi Chamaeleo cho đến năm 2009 khi nó được tách thành chi riêng.[2] Chi này có 40 loài bản địa châu Phi.
Trioceros | |
---|---|
Trioceros cristatus | |
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Animalia |
Ngành (phylum) | Chordata |
Lớp (class) | Reptilia |
Bộ (ordo) | Squamata |
Phân bộ (subordo) | Lacertilia |
Phân thứ bộ (infraordo) | Iguania |
Họ (familia) | Chamaeleonidae |
Chi (genus) | Trioceros Swainson, 1839 |
Loài | |
Xem bài |
Các loài
sửa- Trioceros affinis (Rüppel, 1845)
- Trioceros balebicornutus (Tilbury, 1998)
- Trioceros bitaeniatus (Fischer, 1884)
- Trioceros camerunensis (Müller, 1909)
- Trioceros chapini (De Witte, 1964)
- Trioceros conirostratus (Tilbury, 1998)
- Trioceros cristatus (Stutchbury, 1837)
- Trioceros deremensis (Matschie, 1892)
- Trioceros eisentrauti (Mertens, 1968)
- Trioceros ellioti (Günther, 1895)
- Trioceros feae (Boulenger, 1906)
- Trioceros fuelleborni (Tornier, 1900)
- Trioceros goetzei (Tornier, 1899)
- Trioceros hanangensis Krause & Böhme, 2010
- Trioceros harennae (Largen, 1995)
- Trioceros hoehnelii (Steindachner, 1891)
- Trioceros incornutus (Loveridge, 1932)
- Trioceros ituriensis (Schmidt, 1919)
- Trioceros jacksonii (Boulenger, 1896)
- Trioceros johnstoni (Boulenger, 1901)
- Trioceros kinangopensis Stipala, Lutzmann, Malonza, Wilkinson, Godley, Nyamache & Evans, 2012
- Trioceros kinetensis (Schmidt, 1943)
- Trioceros laterispinis (Loveridge, 1932)
- Trioceros marsabitensis (Tilbury, 1991)
- Trioceros melleri (Gray, 1865)
- Trioceros montium (Buchholz, 1874)
- Trioceros narraioca (Necas, Modry & Slapeta, 2003)
- Trioceros ntunte (Necas, Modry & Slapeta, 2005)
- Trioceros nyirit Stipala, Lutzmánn, Malonza, Borghesio, Wilkinson, Godley & Evans, 2011
- Trioceros oweni (Gray, 1831)
- Trioceros perreti (Klaver & Böhme, 1992)
- Trioceros pfefferi (Tornier, 1900)
- Trioceros quadricornis (Tornier, 1899)
- Trioceros rudis (Boulenger, 1906)
- Trioceros schoutedeni (Laurent, 1952)
- Trioceros schubotzi (Sternfeld, 1912)
- Trioceros serratus (Mertens, 1922)
- Trioceros sternfeldi (Rand, 1963)
- Trioceros tempeli (Tornier, 1900)
- Trioceros tremperi (Necas, 1994)
- Trioceros werneri (Tornier, 1899)
- Trioceros wiedersheimi (Nieden, 1910)
Tham khảo
sửa- ^ Uetz, P. & Jirí Hošek (biên tập). http://reptile-database.reptarium.cz/advanced_search?genus=Trioceros&exact%5B0%5D=genus&submit=Search. Đã bỏ qua tham số không rõ
|obra=
(gợi ý|work=
) (trợ giúp); Đã bỏ qua tham số không rõ|editorial=
(trợ giúp); Đã bỏ qua tham số không rõ|título=
(gợi ý|title=
) (trợ giúp); Đã bỏ qua tham số không rõ|fechaacceso=
(gợi ý|access-date=
) (trợ giúp);|title=
trống hay bị thiếu (trợ giúp) - ^ Tilbury & Tolley (2009).