Vòng loại bóng đá nữ Thế vận hội Mùa hè 2012 khu vực Bắc, Trung Mỹ và Caribe
Giải đấu vòng loại bóng đá nữ Thế vận hội của CONCACAF 2012 là giải đấu bóng đá nhằm mục đích chọn ra hai đội đại diện cho khu vực Bắc, Trung Mỹ và Caribe thi đấu tại Thế vận hội Mùa hè 2012.[1] Giải đấu diễn ra tại sân BC Place ở Vancouver, British Columbia, Canada, từ ngày 19 tới 29 tháng 1 năm 2012.[2]
Chi tiết giải đấu | |
---|---|
Nước chủ nhà | Canada |
Thành phố | Vancouver |
Thời gian | 19–29 tháng 1 năm 2012 |
Số đội | 8 (từ 1 liên đoàn) |
Địa điểm thi đấu | 1 (tại 1 thành phố chủ nhà) |
Vị trí chung cuộc | |
Vô địch | Hoa Kỳ (lần thứ 3) |
Á quân | Canada |
Thống kê giải đấu | |
Số trận đấu | 15 |
Số bàn thắng | 81 (5,4 bàn/trận) |
Số khán giả | 120.898 (8.060 khán giả/trận) |
Vua phá lưới | Christine Sinclair (9 bàn) |
Vòng loại sửa
Mười ba đội tuyển, tám từ khu vực Caribe và năm từ khu vực Trung Mỹ, thi đấu để chọn ra 5 đội thi đấu với Canada, México và Hoa Kỳ ở vòng chung kết.
Caribe sửa
Vào ngày 17/5/2011 CONCACAF thông báo các bảng đấu khu vực Caribe. Các đội chiến thắng mỗi bảng và đội nhì bảng xuất sắc nhất tiến vào vòng chung kết.[3]
Bảng A sửa
Diễn ra từ 29/6–3/7/2011 ở Aruba. Múi giờ địa phương là UTC−4.
XH |
Đội |
Tr |
T |
H |
T |
BT |
BB |
HS |
Đ |
|
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | Haiti | 3 | 2 | 1 | 0 | 13 | 1 | +12 | 7 | Lọt vào vòng chung kết |
2 | Cuba | 3 | 2 | 1 | 0 | 10 | 1 | +9 | 7 | |
3 | Suriname | 3 | 1 | 0 | 2 | 3 | 7 | −4 | 3 | |
4 | Aruba | 3 | 0 | 0 | 3 | 0 | 17 | −17 | 0 |
Bảng B sửa
Diễn ra từ 5 tới 9/7/2011 ở Cộng hòa Dominica.
XH |
Đội |
Tr |
T |
H |
T |
BT |
BB |
HS |
Đ |
|
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | Cộng hòa Dominica | 3 | 3 | 0 | 0 | 5 | 0 | +5 | 9 | Lọt vào vòng chung kết |
2 | Trinidad và Tobago | 3 | 2 | 0 | 1 | 19 | 3 | +16 | 6 | |
3 | Bermuda | 3 | 1 | 0 | 2 | 6 | 6 | 0 | 3 | |
4 | Dominica | 3 | 0 | 0 | 3 | 1 | 22 | −21 | 0 |
Trinidad và Tobago | 5 – 1 | Bermuda |
---|---|---|
Cordner 8' Debesette 12' Edwards 56' Francois 58' Forbes 67' |
Chi tiết | Wade 30' |
Dominica | 1 – 14 | Trinidad và Tobago |
---|---|---|
Esprit 62' | Chi tiết | Cordner 2', 32', 41', 54', 61', 64', 71', 73', 78' Forbes 12', 76', 85' Mcgee 22' Lewis 39' |
Cộng hòa Dominica | 1 – 0 | Bermuda |
---|---|---|
Ubri 54' | Chi tiết |
Các đội xếp thứ hai sửa
XH |
Đội |
Tr |
T |
H |
T |
BT |
BB |
HS |
Đ |
|
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
2 | Cuba | 3 | 2 | 1 | 0 | 10 | 1 | +9 | 7 | Đi tiếp |
2 | Trinidad và Tobago | 3 | 2 | 0 | 1 | 19 | 3 | +16 | 6 |
Trung Mỹ sửa
Hai suất của Trung Mỹ được quyết định bằng vòng bảng gồm năm đội. Hai đội đứng đầu sẽ lọt vào vòng chung kết. Các trận diễn ra tại Guatemala từ 30/9 tới 8/10/2011.[4]
XH |
Đội |
Tr |
T |
H |
T |
BT |
BB |
HS |
Đ |
|
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | Costa Rica | 4 | 4 | 0 | 0 | 20 | 4 | +16 | 12 | Lọt vào vòng chung kết |
2 | Guatemala | 4 | 3 | 0 | 1 | 11 | 7 | +4 | 9 | |
3 | El Salvador | 4 | 2 | 0 | 2 | 12 | 10 | +2 | 6 | |
4 | Honduras | 4 | 1 | 0 | 3 | 3 | 13 | −10 | 3 | |
5 | Nicaragua | 4 | 0 | 0 | 4 | 1 | 13 | −12 | 0 |
El Salvador | 2 – 6 | Costa Rica |
---|---|---|
Queles 13' Herrera 19' |
Chi tiết | Cedeno 22', 23' Cruz 36' Alvardo 50', 74' Acosta 90' |
Honduras | 1 – 6 | El Salvador |
---|---|---|
Tejeda 18' | Chi tiết | Queles 6', 11', 22' Herrera 8' Gonzalez 52' Ramirez 90+1' |
Vòng chung kết sửa
Vòng bảng sửa
Bốc thăm chia bảng diễn ra ngày 24/10/2011,[5] trong khi lịch thi đấu được công bố hai ngày sau.[6]
Chiến thắng của 14–0 của Hoa Kỳ trước Cộng hòa Dominica vào ngày 20/1/2012 thiết lập kỉ lục chiến thắng cách biệt lớn nhất giải.[7]
Múi giờ địa phương là PST (UTC-8).
Chú giải màu sắc |
---|
Lọt vào bán kết |
Bảng A sửa
Đội | Tr | T | H | B | BT | BB | HS | Đ |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Canada | 3 | 3 | 0 | 0 | 13 | 1 | +12 | 9 |
Costa Rica | 3 | 2 | 0 | 1 | 5 | 5 | 0 | 6 |
Haiti | 3 | 1 | 0 | 2 | 3 | 8 | −5 | 3 |
Cuba | 3 | 0 | 0 | 3 | 0 | 7 | −7 | 0 |
Costa Rica | 2–0 | Cuba |
---|---|---|
Rosales 11' Acosta 55' |
Chi tiết |
Haiti | 0–2 | Costa Rica |
---|---|---|
Chi tiết | Acosta 49', 57' |
Bảng B sửa
Đội | Tr | T | H | B | BT | BB | HS | Đ |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Hoa Kỳ | 3 | 3 | 0 | 0 | 31 | 0 | +31 | 9 |
México | 3 | 2 | 0 | 1 | 12 | 4 | +8 | 6 |
Guatemala | 3 | 1 | 0 | 2 | 6 | 18 | −12 | 3 |
Cộng hòa Dominica | 3 | 0 | 0 | 3 | 0 | 27 | −27 | 0 |
México | 5–0 | Guatemala |
---|---|---|
Diaz 12' Dominguez 24', 44', 67' (ph.đ.) Garza 38' |
Chi tiết |
Cộng hòa Dominica | 0–14 | Hoa Kỳ |
---|---|---|
Chi tiết | Wambach 1', 19' Lloyd 4' Buehler 7' O'Reilly 17', 32', 78' Heath 30' Rodriguez 46', 48', 58', 70', 75' Cheney 64' |
México | 7–0 | Cộng hòa Dominica |
---|---|---|
Saucedo 21' Diaz 27' Jennifer Ruiz 38', 71' Anisa Guajardo 49', 62', 75' |
Chi tiết |
Hoa Kỳ | 13–0 | Guatemala |
---|---|---|
Wambach 12', 15' Cheney 25' Rodriguez 29' Lloyd 33' Lindsey 34' Leroux 48', 50', 57', 70', 87' Rapinoe 75' Morgan 83' |
Chi tiết |
Guatemala | 6–0 | Cộng hòa Dominica |
---|---|---|
Pineda 2', 5', 29' Monterroso 9', 90+1' Martinez 53' |
Chi tiết |
Vòng đấu loại trực tiếp sửa
Bán kết | Chung kết | ||||||||
1 | Canada | 3 | |||||||
4 | México | 1 | |||||||
Canada | 0 | ||||||||
Hoa Kỳ | 4 | ||||||||
3 | Hoa Kỳ | 3 | |||||||
2 | Costa Rica | 0 |
Bán kết sửa
Với chiến thắng tại bán kết, Hoa Kỳ và Canada là đại diện của khu vực CONCACAF tham dự Thế vận hội.
Chung kết sửa
Trận chung kết giữa Hoa Kỳ và Canada thiết lập kỷ lục số khán giả tới xem một trận vòng loại Thế vận hội khu vực CONCACAF với con số 25.427. Trước đó tại giải cũng đã một lần kỷ lục bị phá với con số 22.954 trong trận Canada và México.[10]
Người ghi bàn (vòng chung kết) sửa
- 9 bàn
- 6 bàn
- 5 bàn
- 4 bàn
- 3 bàn
- 2 bàn
- 1 bàn
|
|
|
- Phản lưới nhà
- Marianne Ugalde (gặp Canada)
Xem thêm sửa
Tham khảo sửa
- ^ “Olympic qualifying, Pan Ams berths allocated”. concacaf.com. ngày 3 tháng 11 năm 2010. Bản gốc lưu trữ 17 Tháng 10 2010. Truy cập ngày 13 tháng 10 năm 2010. Kiểm tra giá trị ngày tháng trong:
|archivedate=
(trợ giúp) - ^ The Canadian Press (ngày 17 tháng 5 năm 2011). “Vancouver awarded women's CONCACAF Olympic qualifier”. Cbc.ca. Truy cập ngày 28 tháng 1 năm 2012.
- ^ “Olympic qualifying to begin in June”. concacaf.com. ngày 17 tháng 5 năm 2011. Bản gốc lưu trữ ngày 17 tháng 7 năm 2011. Truy cập ngày 17 tháng 5 năm 2011.
- ^ “El Salvador, Honduras to host UNCAF 2012 games”. concacaf.com. ngày 26 tháng 5 năm 2011. Bản gốc lưu trữ ngày 31 tháng 5 năm 2011. Truy cập ngày 28 tháng 6 năm 2011.
- ^ “Olympic women's qualifying groups set”. CONCACAF. ngày 24 tháng 10 năm 2011. Bản gốc lưu trữ ngày 28 tháng 12 năm 2011. Truy cập ngày 24 tháng 10 năm 2011.
- ^ “2012 CONCACAF Women's Olympic Qualifying schedule announced”. CanadaSoccer.com. ngày 26 tháng 10 năm 2011. Bản gốc lưu trữ ngày 26 tháng 5 năm 2020. Truy cập ngày 27 tháng 10 năm 2011.
- ^ “Americans set record with 14–0 win”. CONCACAF. Bản gốc lưu trữ ngày 24 tháng 1 năm 2012. Truy cập ngày 21 tháng 1 năm 2012.
- ^ “U.S. Women's National Team Opens 2012 CONCACAF Olympic Women's Qualifying With Record Performance in 14–0 Rout of Dominican Republic”. USSoccer.com. Bản gốc lưu trữ ngày 24 tháng 1 năm 2012. Truy cập ngày 24 tháng 1 năm 2012.
- ^ “Canada headed to London after emotional win”. CanadaSoccer.com. The Canadian Soccer Association. 28 tháng 1 năm 2012. Bản gốc lưu trữ ngày 14 tháng 4 năm 2012. Truy cập ngày 28 tháng 1 năm 2012.
- ^ MacMahon, Martin. “Canada no match for USA”. Sportsnet. Truy cập ngày 30 tháng 1 năm 2012.